1. V + 는다고 해도 : dù - 아무리 비싸다고 해도 필요한 책이라면 사야지. Mặc dù đắt như thế nào đi chăng nữa nhưng nếu là quyển sách cần thiết thì phải mua chứ.
2. A/V + 더라도 : dù (diễn tả dù giả định như câu trước nhưng câu sau vẫn tương phản với giả định của câu trước) - 내일은 무슨 일이 었더라도 지각하면 안돼. Dù ngày mai có việc gì đi nữa cũng không được đến trễ. - 미국에 가더라도 자주 전화해. Dù đi Mỹ nhưng hãy thường xuyên gọi điện về nhà.
3. A/V + 아/어 봤자 : mà xem, đi nữa… (đại loại là như thế).
a. V + 아/어 봤자 : việc của vế thứ nhất có diễn ra thì vế sau vẫn vậy không có nghĩa lí gì. Sau nó hay đi với câu dạng ㄹ/을 것이다 (dự đoán) hoặc câu thường, ko đi kèm được câu mệnh lệnh và thỉnh cầu. - 지금 출발해 봤자 약속시간에 도착할 수 없어. Bây giờ xuất phát đi nữa thì cũng không tới đúng hẹn được đâu. - 깨끗하게 청소해 봤자 금방 더러워져요. Dọn sạch sẽ mà xem, rồi lại bẩn ngay thôi.
b. A + 아/어 봤자 : việc của vế trước không có gì đáng nói hay đáng ngạc nhiên. Với tính từ thì nó hay có câu hỏi ở dưới (hỏi lửng thôi chứ ko phải để trả lời). Sau nó không đi kèm với câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.
- 한국의 겨울 날씨가 추워 봤자 북극보다 춥겠어요? Thời tiết của HQ có lạnh đi nữa thì có bằng bắc cực không?
* 아도 : dùng khi động từ / tính từ kết thúc có nguyên âm ㅏ, ㅗ – 바빠도 한국말을 공부해요. Dù bận tôi vẫn muốn học tiếng Hàn. * 어도 : dùng khi động từ / tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác. – 밥을 먹어도 배부르지 않아요. Ăn cơm mà cũng chẳng no. * 여도 : dùng khi đuôi động từ kết thúc là 하다 => 해도. – 공부를 많이 해도 시험을 잘 못 봤어요. Dù học rất nhiều nhưng dường như cũng không làm bài tốt.
b. N + 이어도/여도 :
- 일요일이어도 일을 합니다. Dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc.
*** LƯU Ý : Khi câu hỏi nhằm hỏi một sự cho phép nào đó, nếu câu trả lời phủ định thì có nghĩa điều đó bị cấm, không được phép, câu trả lời thường là cấu trúc “–(으)면 안된다”.
A: 여기 앉아도 됩니까? Tôi ngồi đây được không? B: 아니오, 앉으면 안됩니다. Không, bạn không được ngồi đây.
5. A/V+ 으나 마나 : chỉ một việc làm vô ích , vô dụng làm cũng như không. - 너무 늦어서 지금은 가나 마나예요. Muộn quá rồi giờ đi cũng như không thôi.
6. V + 고도 : (cũng) diễn tả ý tương phản hoặc một đặc tính khác so với sự việc, cảm giác mà đã đề cập ở vế trước. - 영희는 슬픈 영화를 보고도 울지 않는다. Yeong Hui xem phim buồn mà cũng không khóc. - 그 사람과 헤어지고도 눈물을 안 흘렸어요. Chia tay với người đó mà không rơi nước mắt.
7. – 기는 하지만 : ừ thì cũng … nhưng - 커피를 마시기는 하지만 좋아하지 않아요. Uống café cũng được nhưng tôi không thích cho lắm.
8. – 는 데도 : mặc dù - 생활비가 넉넉한데도 항상 부족하다고 해요. Dù chi phí sinh hoạt có nhiều thì vẫn luôn luôn thiếu.
CHỦ ĐỀ 2 : 정도 Mức độ
9. V + 기는 하지만 : ừ thì cũng … nhưng mà - 커피를 마시기는하지만 좋아하지 않아요. Uống café cũng được nhưng tôi không thích cho lắm. - 바람이 불기는 하지만 춥지는 않아요. Cũng có gió đó nhưng không lạnh
10. V + 는 데도 : mặc dù - 생활비가 넉넉한데도 항상 부족하다고 해요. Mặc dù sinh hoạt phí cũng dư dả nhưng mà tôi cứ thiểu tiền hoài
11. V + 을/ㄹ 만하다 : có thể dịch là “có giá trị , đáng để” Hiểu một cách đơn giản là đáng để làm một việc gì đó. - 그친구를 믿을 만해요. Người bạn đó đáng để tin cậy - 불고기를 먹을 만해요 . 한번 먹어 보세요. Món thịt bò xào đáng để thử đó . Hãy thử ăn 1 lần đi
12. V + 을 정도로 : mức, đến mức, cỡ - 알아듣기 어려울 정도로 말이 빨라요. Nói nhanh đến mức nghe khó hiểu.
가 :다리는 다졌나고 들었는데 , 어때요? Nghe nói chân bị thương , thế nào rồi? 나 : 걷기 힘들 정도로 아파요. Đau đến mức việc đi lại cũng khó.
13. V + 다 시피 하다 : được sử dụng trong trường hợp một việc gì đó mà thực tế không phải như vậy mà gần như là giống như thế. Có thể hiểu là : giống như là , coi như là , hầu như là … - 다이어트 때문에 매일 굶다시피 하는 사람들이 많아요. Vì giảm cân nên có nhiều người mỗi ngày gần như là nhịn ăn .
* So sánh giữa “-다시피 하다” và “-다시피” : V + 다 시피 하다 : gần như là, coi như là V + 다 시피 + Mệnh đề : theo như
- 알다시피 외국어 실력은 짧은 시간에 완성되는 것이 아닙니다. Như chúng ta đều biết năng lực về ngoại ngữ không phải được hoàn thành trong 1 thời gian ngắn. - 너도 들었다시피 시험날짜가 바꿨어. Như cậu đã nghe thì ngày thi đã thay đổi rồi đó
14. 는/은/ㄴ 감이 있다 : được dùng trong trường hợp khi nảy sinh suy nghĩa hoặc cảm nhận nào đó trước 1 sự việc . Có thể hiểu là : nghĩ rằng là …, cảm nhận rằng…, thấy rằng…
V + 는 감이 있다 A + 은/ㄴ 감이 있다
가 : 오늘 산 치마인데 어때요 ? Chiếc váy mà tôi mua hôm nay thế nào ? 나 : 예쁘기는 한데 좀 짧은 감이 있네요. Đẹp thì đẹp nhưng tôi thấy nó hơi ngắn.
15. V + 을 지경이다 : được sử dụng nhằm diễn tả tình trạng giống với một tình trạng nào đó. Có thể hiểu là : đến mức, tới mức muốn … - 너무 많이 걸있더니 쓰러질 지경이에요. Đi bộ tới mức mà gục (ngã) luôn. - 그 사람이 보고 싶어서 미칠지경이다 Nhớ người đó đến mức phát điên
CHỦ ĐỀ 3 : 추측 Dự đoán, phỏng đoán
16. A + 은/ㄴ가 보다 / V + 나 보다 : có thể dịch là : “hình như có , có vẻ” - 몸이 좀아픈가 봐요. Có vẻ như cô ấy không được khỏe. - 시험 점수가 안 좋은 걸 보니까 공부를 안 했나 봐요. Điểm thi không tốt nên có vẻ như bạn không học bài nhỉ
17. V + 는 것 같다 : dùng ở thì hiện tại , có thể dịch là : hình như, có lẽ, có vẻ (thể hiện sự phỏng đoán , hoặc không chắc chắn) 가 : 오늘 날씨가 어떨까? Hôm nay thời tiết thế nào? 나 : 하늘이 흐린 것을 보니 비가 올 것 같아. Nhìn trời âm u có lẽ là sẽ mưa 가: 내 남자 친구 만나 보니까 어때 ? Gặp bạn trai tôi xong bạn thấy sao? 나 : 정말 멌있는 것 같아 . Có vẻ ngầu đấy chứ
18. V + 을 테니(까) : thể hiện sự dự đoán về tương lai hay ý chí của người nói. Có thể dịch là: sẽ … nên … 가 : 내일이면 합격자 발표가 있는데 정말 떨린다. Nếu là ngày mai mới có kết quả nhưng chắc tôi rớt quá 나 : 좋은 결과가 있을 테니까 걱정하지 말고 기다려 . Kết quả sẽ ổn nên đừng có lo mà chờ tiếp đi 가 : 이번에 회사에서 또 승진했다면서? 정말 축하해요. Lần này nghe nói bạn lại thăng tiến đúng không? Chúc mừng nhé 나 : 고마워 . 오늘은 제가 살 테니까 맛있는 것을 먹으로 갑시다. Cảm ơn nha, hôm nay tôi sẽ bao nên đi ăn cái gì ngon ngon đi
19. V + 을까 봐(서) : dùng để khi nói lo lắng về một cái gì đó . Hiểu là : hình như, có vẻ, nhỡ đâu… - 비가 올까봐 우산을 가져갔어요. Lỡ trời mưa nên tôi đã mang theo dù
20. V + 는 모양이다 : chỉ người nói nhìn sự vật và đánh giá khách quan, suy đoán về vấn đề nào đó. Hiểu là : có vẻ, hình như.. - 아침을 많이 먹는 것을 보니까 지금까지 배가 아직 안 고픈모양이에요. Có vẻ sáng bạn ăn nhiều quá nên tới giờ vẫn chưa thấy đói
21. V + 을 리(가) 없다 / 있다 : có thể dịch là “làm gì có chuyện đó, không thể có chuyện đó“ hoặc “có , lẽ nào” - 네 이름을 잊을 리가있니 ? Có lẽ nào cậu quên được tên tớ sao ?
22. V + 는 듯하다 : thể hiện sự phán đoán, dự đoán của người nói “có lẽ, chắc là” 가 : 내일 모임에 친구들이 몇 명쯤 올까? Ngày mai khoảng mấy bạn đến buổi họp nhỉ? 나 : 우리 반 친구들이 모두 올 듯해. Chắc là cả lớp mình sẽ đến đó
23. V + 을 걸(요) : có thể dịch là “có lẽ” dùng trong trả lời 가 : 주말인데 다른 친구들은 뭘 하고 있을까? Cuối tuần rồi không biết mấy bạn khác đang làm gì ta? 나 : 글쎄 . 아마 다들 쉬고 있을걸. Để xem, có lẽ mấy bạn nghỉ ngơi hết quá
24. V + 을 텐데 : thể hiện sự dự đoán, giả định, phỏng đoán, thường mang hơi hướng lo lắng, hối tiếc “có lẽ, chắc là” - 길이 미끄러울텐데 조심하세요 Đường chắc là trơn đó nên cẩn thận nha
CHỦ ĐỀ 4 : 순서 Thứ tự, lần lượt
25. V + 기(가) 무섭게 : đây là dạng nhấn mạnh của 자마자, vế thứ nhất thì kết thúc còn vế thứ 2 thì diễn ra luôn “ngay, ngay lập tức…” - 그 사람은 얼굴을 보기 무섭게 화를 냈어요. Vừa nhìn thấy mặt người đó là tôi tức điên lên được
26. V + 다가 : biểu thị 1 hành động hay một sự việc mà mệnh trước đang diễn ra thì bị 1 hành động hay sự việc khác ở mệnh đề sau xen vào và làm gián đoạn. Có nghĩa : đang … thì, rồi.. rồi thì … , rồi lại - 공부하다가 전화를 받았어요. Đang học bài thì nghe điện thoại - 게임을 하다가 엄마가 집에 왔어요. Tôi đang chơi game thì mẹ về nhà
27. V + 았/었 더니 : một việc gì đó được nhận ra sau khi làm việc gì hoặc hiểu theo nghĩa : vì ... nên - 오랜만에 고향에 갔더니 많은 것이 변허 있었다. Lâu rồi không về quê có nhiều thứ thay đổi quá - 술을 많이 마셨더니 오늘 머리가 아파요. Uống rượu nhiều quá nên hôm nay tôi bị đau đầu.
28. V + 자마자 : có thể dịch là “ngay khi, rồi sau đó…” 가 : 미국에 도착하자마자 전화하세요. Bạn vừa đến Mỹ thì gọi cho tôi ngay nhé 나 : 알았어. 너무 걱정하지마. Tôi biết rồi, đừng lo lắng quá
29. V + 고 나서 : thường gắn sau thân động từ, tính từ nhằm diễn đạt 2 hành động , trạng thái trở nên xảy ra theo một trình tự thời gian. Có thể dịch là “sau khi, rồi, rồi thì, và..” - 취직하고 나서 결혼할 생각이에요 Tôi có suy nghĩ là xin việc xong tôi sẽ cưới
30. V + 고 보니(까) : được hiểu là sự thật nào đó được tìm thấy sau khi làm việc gì đó. Sau khi làm gì đó rồi mới thấy. - 한국어를 공부하고 보니 어렵네요. Học tiếng Hàn rồi tôi mới thấy nó khó thật.
31. V + 고서 : hành động này diễn ra rồi đến thành động tiếp. Có thể dịch là “sau khi, rồi” - 방학이 끝나고서 입학할 거예요. Kỳ nghỉ hè kết thúc tôi sẽ nhập học
32. V +고서야 : hành động này diễn ra rồi đến thành động tiếp. Có thể dịch là “sau khi, rồi” 가 : 친구 들이 일찍 집에 갔어요? Các bạn về sớm rồi hả? 나 : 아니아 , 우리 집에 있는 음식을 모두 먹어서야 집에 갔어요. Không có, các bạn ăn hết đồ ăn rồi mới về 가 : 이번에도 공부를 열심히 안 해서 시험을 잘 못 봤어. Kỳ này không học chăm nên tôi không làm bài thi được 나 : 그렇게 공부를 안 하고서야 어떻게 좋은 대학에 갈 수있겠니? Bạn cứ lười học như vậy rồi thì làm sao vào được trường ĐH tốt?
33. V +아 / 어서야 : V/A cứ phải .. thì mới - 요즘 너무 바빠서 새벽 2시가 넘어서야 잠을 잘 수 있어요. Dạo này bận quá nên cứ phải qua 2 giờ sang tôi mới được ngủ - 토픽 3급을 따서야 전공을 할 수 있어요 Phải đậu TOPIK 3 thì mới học lên chuyên ngành được
34. V + 았/었다가 : khi một hành động phía trước kết thúc và có một hành động tương phản phía sau xảy ra. Chủ ngữ phải là một và các động từ thường phải là các từ có ý nghĩa đối lập. Có nghĩa: rồi thì, rồi - 버스를 탔다가 잘못 탄 것 같아서 내렸어요. Lên xe bus rồi tôi mới biết nhầm chuyến nên lại xuống
35. V + 자 : ngay sau vế 1 kết thúc thì vế 2 được tiếp tục ngay . có thể hiểu là “ngay , lập tức” - 창문 을 열자 시원한 바람이 들어왔다 . Tôi vừa mở cửa sổ là gió đã lùa vào
CHỦ ĐỀ 5 : 목적 Mục đích
36. V + 게 : mệnh đề trước là kết quả, mục tiêu, tiêu chuẩn của mệnh đề sau. Phải thực hiện mệnh đề sau để đạt được mệnh đề trước. Có thể dịch là “để, để cho, để có thể…” - 맛있는 음식을 만들게 신선한 재료를 사다 주세요 Để làm đồ ăn ngon thì bạn hãy mua nguyên liệu tươi giúp tôi nhé
37. V + 도록 : tương tự 게, mang nghĩa “để , để làm, để có thể" - 병이 빨리 낫도록 치료를 열심히 합니다. Tôi cố gắng chữa trị để bệnh mau khỏi.
38. V + ㄹ/을겸 : nói về một hành động có hai hay nhiều mục đích. Tuy nhiên nếu trong câu chỉ đề cập đến 1 mục đích thì, mục đích khác phải được ngầm hiểu từ bối cảnh, ngữ cảnh - 친구 생일 선물도 갈 겸, 제 옷도 볼 겸, 백화점에 갈 거예요 Tôi sẽ đi trung tâm thương mại vừa để mua quà SN cho bạn, vừa để xem quần áo cho tôi - 바람 좀 꾈 겸 박에 나왔어요 Tôi đi ra ngoài để hóng gió (Và cũng có lý do khác, mục đích khác nữa)
39. V+ 기 위해(서) : mệnh đề thứ nhất là mục tiêu, là lợi ích của mệnh đề thứ hai. Những mục tiêu, lợi ích này không phải là những việc nhỏ nhặt thông thường. Được hiểu là “làm gì đó để đạt được…” - 한국 대학교에 들어가기 위해서 너무 열심히 공부를 했어요. Để vào được đại học tôi đã học hành hể sức chăm chỉ
40. V + 고자 : ngữ pháp này cũng mang ý nghĩa “để, để mà…”, chủ yếu dùng khi diễn thuyết, viết , phỏng vấn , hội họp. - 한국에 유학을 가고자 공부를 하고 있습니다. Tôi đang học để đi du học
CHỦ ĐỀ 6 : 간접 Gián tiếp
41. Câu gián tiếp
1. Tường thuật
1.1 Động từ tobe 이다 N + (이)라고 하다 : Câu kết thúc bằng động từ 이다 (이에요,예요,입니다…)
- 민수 : 저는 학생입니다 -> 민수가 학생이라고 합니다. Minsu : Tôi là học sinh -> Minsu nói bạn ấy là học sinh
1.2 Động từ thường Hiện tại : V + ㄴ/는다고 하다 Quá khứ : V + 았/었/였다고 하다 Tương lai : V + 겠다고 하다
- 민수 : 저는 밥을 먹어요 -> 민수가 밥을 먹는다고 해요 Minsu: Tôi ăn cơm -> Minsu nói rằng bạn ấy ăn cơm - 민수 : 어제 영화를 봤어요 > 민수가 어제 영화를 봤다고해요 Minsu: Hôm qua tôi đã xem phim -> Minsu nói rằng hôm qua bạn ấy đã xem phim. - 영민 : 내년에 졸업하겠어요 -> 영민이 내년에 졸업하겠다고 해요. Yeongmin: Năm sau tôi sẽ tốt nghiệp -> Yeongmin nói rằng năm sau bạn ấy sẽ tốt nghiệp.
1.3 Tính từ Hiện tại : V + 다고 하다 Quá khứ : V + 았/었/였다고 하다 Tương lai : V + 겠다고 하다
- 민수 : 이 영화가 재미있어요 > 민수는 이영화가 재미있다고 해요 Minsu: Bộ phim này hay lắm > Minsu đã nói rằng bộ phim này hay lắm. - 민수 : 지난주가 더웠어요 -> 민수가 지난주가 더웠다고 했어요. Minsu: Tuần trước nóng lắm > Minsu nói rằng tuần trước nóng lắm - 영민 : 맛있겠어요 -> 영민이 맛있겠다고 말해요 Yeongmin: Chắc sẽ ngon lắm -> Yeongmin nói rằng chắc là sẽ ngon lắm.
2. Câu nghi vấn
2.1 Động từ tobe 이다 N + (이)냐고 하다/묻다
- 선생님 : 이친구가 반장이에요? > 선생님은 이친구가 반장이냐고 물었어요 Cô giáo : Bạn này là lớp trưởng à? > Cô giáo đã hỏi bạn này là lớp trưởng à. - 화 : 내 책이 어디예요? > 화 씨는 책이 어디냐고 했어요 Hoa : sách của mình đâu? > Hoa đã hỏi là sách của bạn ấy đâu.
2.2 Động từ thường Hiện tại : 냐고 하다/무다hoặc 느냐고 하다/묻다 Quá khứ : V + 았/었/였냐고 하다/무다 Tương lai : V + (으)ㄹ 거냐고 하다/묻다
- 민수 : 어디에 가요? -> 민수가 저에게 어디에 가냐고 했어요 Minsu: Bạn đi đâu đó -> Minsu đã hỏi tôi đi đâu đó - 민수 : 어제 뭐 했어요? > 민수가 나한테 어제 뭐 했냐고물었어요. Minsu: Hôm qua bạn đã làm gì? > Minsu đã hỏi tôi hôm qua tôi đã làm gì. - 엄마 : 언제 학기가 끝날 거야 > 엄마는 나에게 언제 학기가 끝날 거냐고 했어요. Mẹ: Khi nào học kỳ kết thúc vậy con? > Mẹ đã hỏi tôi khi nào thì học kỳ sẽ kết thúc.
2.3 Tính từ Hiện tại : 냐고 하다/무다 Quá khứ : V + 았/었/였냐고 하다/무다 Tương lai : V + (으)ㄹ 거냐고 하다/묻다
- 다슴 : 한국어가 어려워요? > 다슴은 나한테 한국어가 어려우냐고 물었어요. Daseum : Tiếng Hàn khó không? > Daseum đã hỏi tôi tiếng Hàn có khó không. - 민수 : 지난 겨울이 추웠어요? > 자난 겨울이 춰었냐고 했어요 Minsu : Mùa đông trước lạnh không? > Minsu đã hỏi mùa đông trước có lạnh không. - 영민 : 내일 날씨가 더울거예요? > 내일 날씨가 더울 거냐고 물었어요 Yeongmin : Ngày mai trời sẽ nóng hả? > Yeongmin hỏi tôi ngày mai trời sẽ nóng hả.
3. Câu mệnh lệnh
V + (으)라고 하다 Đuôi câu mệnh lệnh, đề nghị ((으)세요, (으)십시오, 아/어/여라…) biển đổi thành đuôi câu (으)라고 하다
- 오빠 : 창문을 닫아! > 오빠가 창문을 닫으라고 해요 Anh trai : Đóng cửa sổ lại > Anh trai tôi nói đóng cửa sổ lại - 린 : 여기에 앉으세요 > 린이 나한테 여기에 앉으라고 해요 Linh: Bạn ngồi đây đi > Linh nói tôi hãy ngồi xuống đây.
4. Câu cầu khiến, nhờ vả
V + 아/어/여주라고 하다 – 아/어/여 달라고 하다 Đuôi câu cầu khiến (주세요, 주십시오…) biển đổi thành đuôi câu 주라고 하다/달라고 하다. Tuy nhiên trong thực tế, người Hàn dùng 달라고 하다 nhiều hơn.
- 나나 : 그 책을 주세요 > 나나 씨는 그 책을 달라고 해요 Nana: Đưa giúp mình quyển sách kia đi > Nana nhờ tôi đưa bạn ấy quyển sách kia - 동생 : 언니 돈을 좀 빌려 주세요 > 내 동생은 나한테 돈을좀 빌려 달라고 했어요 Em: Chị cho em mượn tiền đi > Em trai tôi nói tôi cho em ấy mượn tiền.
5. Câu rủ rê
V + 자고 하다 Đuôi câu rủ rê (자, ㅂ시다…) biển đổi thành đuôi câu 자고하다.
- 반장 : 여러분 내일 우리는 같이 선생님의 댁에 갑시다 > 반장은 내일 같이 선생님의 댁에 가자고 했어요 - Lớp trưởng: Mọi người, ngày mai chúng ta đến nhà cô nha. > Lớp trưởng rủ ngày mai chúng tôi đến nhà cô giáo.
- 친구 : 점심 같이 먹자 > 친구가 점심 같이 먹자고 해 Bạn: Cùng ăn trưa đi > Bạn tôi rủ tôi cùng ăn trưa
6. Câu trích dẫn
S + 은/는 "...."라고 하다 Sử dụng khi muốn trích dẫn toàn bộ nguyên văn câu nói, câu văn… của ai đó
- 헬렌 켈러 : 고개 숙이지 마십시오. 세상을 똑바로 정면으로 바라보십시오.” > 헬렌 켈러는 “고개 숙이지 마십시오. 세상을 똑바로 정면으로 바라보십시오.”라고 했어요 Helen Keller đã từng nói rằng “Đừng bao giờ cúi đầu. Hãy dám ngẩng cao đầu đối diện với cuộc sống”
CHỦ ĐỀ 7 : 당연 Đương nhiên
42. V+ 기 마련이다 : Nói về một sự việc nào đó xảy ra là lẽ đương nhiên. Có thể dịch là “đương nhiên là, dĩ nhiên là, chắc chắn là…” - 사람은 누구나 늙기 마련입니다 > Con người chắc chắn ai cũng phải già đi
43. V + 는 법이다 : Đương nhiên, hiển nhiên - 사람은 누구나 살면서 힘든 일도 생기는 법이다. Con người sống trên đời ai cũng có việc khiến họ mệt mỏi mà.
44. V + 기만 하다 : Hành động duy nhất diễn ra. Có thể dịch là “Chỉ, chỉ có…” - 아직은 친구가 없어서 심심하기만 해요. Tôi chưa có bạn nên chỉ có sự buồn chán mà thôi.
45. V + 을 뿐이다 : Chỉ là, chỉ có, chỉ duy nhất… - 그는 그냥 친한 친구일 뿐 이에요. Cậu ấy chỉ là bạn thân của tôi mà thôi
CHỦ ĐỀ 8 : 나열 Liệt kê
46. V + 을 뿐만 아니라 : Không những mà còn - 철수는 잘 생겼을 뿐만 아니라 착해요 Cheolsu không chỉ đẹp trai mà còn hiền lành nữa
47. V + 는 데다가 : Mệnh đề sau bổ sung thêm ý nghĩa cho mệnh đề trước, 2 mệnh đề phải cùng chủ ngữ, và cùng tính chất với nhau. Có thể dịch là “Không những mà còn…,còn…) - 술을 마시는 데다가 담배도 피워요. 그래서 간강이 안 좋아요 Uống rượu rồi còn hút thuốc. Nên sức khoẻ không tốt.
48. V + 기도 하다 : Ngoài mệnh đề trước, chủ ngữ còn làm mệnh đề sau. Có thể dịch là “Cũng…” - 보통 전화를 하지만 가끔 편지를 하기도 해요. Thường thì gọi điện nhưng thỉnh thoảng cũng viết thư .
49. V+ 아/어/여 놓다 : Thể hiện trạng thái của một việc đã bắt đầu vẫn đang duy trì. Có thể dịch là “sẵn, sẵn có”. 가 : 왜 현관문을 열어 놓았어요. Tại sao cửa vẫn đang mở ? 나 :집에 음식 냄새가 많이 나서 열어 놓았어요. Vì ở nhà có mùi thức ăn nên mở cửa
50. V + 은/ㄴ 채(로) : Hành động thứ nhất đã bắt đầu và liên tục duy trì thì hành động thứ 2 đồng thời xảy ra. Hai hành động diễn ra song song. Có thể dịch là “Với…, trong khi đang…, vẫn đang…, để nguyên…, trong trạng thái…” - 한국에서는 신발을 신은 채 방에 들어가면 안 된다 Ở Hàn Quốc không được đi vào phòng trong khi vẫn đang mang giày - 너무 더워서 에이컨을 켜 놓은 채로 잤거든요 Vì nóng quá tôi đã ngủ trong khi máy lạnh vẫn đang bật
51. V + 아/어/여 가다 – 오다 : Hành động đã bắt đầu, đang tiếp tục diễn ra ở hiện tại nhưng dần hướng đến kết thúc trong tương lai. - 나는 꾸준히 노력해 왔어요 Tôi đã và đang nỗ lực không ngừng.
52. V + 아/어/여 두다 : Tương tự 아/어/여 놓다 nhưng cảm giác duy trì trạng thái của hành động lâu hơn - 문을 열어두고 오세요 Bạn cứ mở cửa rồi vào đi
53. V + 아/어 있다 : Hành động đã bắt đầu và đang diễn ra. Có thể dịch là “Đang…”. - 학생들이 교실에 앉아 있어요. Học sinh đang ngồi trong phòng học
CHỦ ĐỀ 9 : 조건 Điều kiện
54. V + 기만 하면 : Chỉ cần hành động phía trước xảy ra thì sẽ dẫn đến hành động sau. Có thể dịch là “Chỉ cần…thì…” - 저 두 사람은 만나기만 하면 싸워요. Chỉ cần 2 người đó gặp nhau là cãi nhau ngay.
55. V + 다보면 : Ngữ pháp giả định, dự đoán về một việc. Người nói đưa ra dự đoán rằng nếu mệnh đề trước cứ liên tục lặp lại thì dẫn đến kết quả ở mệnh đề sau. Có thể dịch là “Cứ … thì sẽ” - 매일 한국 친구랑 이야기하다 보면 한국어를 잘 하게 될거예요 Mỗi ngày mà cứ nói chuyện với bạn Hàn Quốc thì tiếng Hàn sẽ giỏi lên thôi.
56. V + 았/었/였더라면 : Người nói hồi tưởng, nhớ lại sự việc tỏng quá khứ và đưa ra giả định ngược với sự việc đó, tểh hiện sự nuối tiếc hoặc ân hận về việc đã xảy ra. Có thể dịch là “Nếu…thì đã…”, “Giá mà…thì đã…” - 화가 났어도 좀 참았더라면 이랗게 크게 싸울 일은 없었을텐데 Nếu lúc đó nổi nóng nhưng nín nhịn một chút thì có lẽ đã không đánh nhau lớn thế này rồi
57. V/A + 거든 : Mệnh đề 1 là giả định theo suy nghĩ của người nói rồi đưa ra lời khuyên, mệnh lệnh… ở mệnh đề 2. Có thể dịch là “Nếu như… thì”, “Nếu như mà…thì” - 바쁘지 않거든 좀 만나자 Nếu bạn không bận thì gặp nhau một chút nhé
58. V + 는다면 : Giả định của người nói về một việc chưa xảy ra (Tương tự if loại 2 trong tiếng Anh). Người nói giả định, khi mệnh đề 1 xảy ra thì mới có mệnh đề 2. - 그 사람은 나를 사랑한다면 너무 행복할 것 같아요 Nếu như mà người đó yêu tôi chắc tôi sẽ hạnh phúc lắm.
59. V + 다가는 : Nếu lặp đi lặp lại liên tục một hành động nào đó thì sẽ dẫn đến một kết quả không tốt xảy ra. - 담배를 계속 피우다가는 폐암에 걸릴 거예요. Cứ hút thuốc như vậy sẽ bị ung thư phổi.
60. V + 아/어야 (지) : Mệnh đề thứ nhất là điều kiện của mệnh đề 2, mệnh đề 1 phải xảy ra thì mới có mệnh đề 2. Có thể dịch là “Phải…thì mới” - 빨리 출발해야 제시간에 도착할 수 있어요 Phải xuất phát sớm thì mới đến đúng giờ được
61. V + 는 한 : Mệnh đề 1 là điều kiện của mệnh đề 2 xảy ra - 부모님이 옆에 계시는 한 힘든 일이 있어도. 의지할 곳이있다 Nếu có bố mẹ ở cạnh bên thì dù có khó khăn đến đâu cũng có chỗ dựa vào
62. 아/어서는: Sự việc ở vế trước làm cho việc ở vế sau không thực hiện được. Có thể dịch là “Làm việc gì đó … thì không nên”, “không nên… ” - 밥을 많이 먹어서는 안 돼요 Bạn không nên ăn nhiều cơm
CHỦ ĐỀ 10 : 이유 Lý do
63. V + 느라고 : Mệnh đề trước là nguyên nhân của mệnh đề sau. Mệnh đề sau thường là các kết quả tiêu cực, phủ định (Thường đi với các cấu trúc 못, 안, 지 않다, 힘들다…”. Có thể dịch là “Vì…nên”, “Tại…nên” - 시험 공부하느라고 어제 잠을 못 잤어요. Vì học thi mà đêm qua tôi không ngủ được
64. V + 는 바람에 : Mệnh đề trước là nguyên nhân của mệnh đề sau. Nguyên nhân này không lường trước được. Mệnh đề sau thường là các kết quả tiêu cực, phủ định. Có thể dịch là “Đột nhiên…nên”, “bỗng dưng…nên”, “vì…nên” - 태풍이 오는 바람에 비행기가 취소됐어요. Đột nhiên bão tới nên chuyến bay đã bị hoãn.
65. V + 기 때문에 : Mệnh đề trước là nguyên nhân của mệnh đề sau. Và là nguyên nhân chính trong các nguyên nhân. Ngữ pháp này thường sử dụng trong văn viết hơn là văn nói. - 아르바이트를 하기 때문에 여행 갈 시간이 없어요. Vì đi làm thêm nên không có thời gian đi du lịch
66. V + 기에 : Mệnh đề trước là nguyên nhân của mệnh đề sau. Mệnh đề trước thường là lý do khách quan (ngôi thứ 3: người, vật, việc), còn mệnh đề sau là ngôi thứ nhất. - 제품의 상태가 좋아 보이기에 구입하기로 했어요. Sản phẩm nhìn còn tốt nên tôi đã quyết định mua nó.
67. V + 길래 : Ngữ pháp tương tự기에 nhưng길래thường sử dụng trong văn nói còn기에 thường sử dụng trong văn viết. - 친구가 제가 만든 음식을 맜있게 먹길래 오늘도 만들어 줬어요. Vì bạn tôi ăn món tôi nấu ngon lành nên hôm nay tôi lại làm tiếp cho bạn ấy.
68. V + 는 덕분에 : Được sử dụng để diễn tả nhờ vào mệnh đề trước mà mệnh đề sau mới xảy ra. Mệnh đề sau là kết quả tích cực, tốt đẹp. Ngữ pháp này cũng thường sử dụng để thể hiện sự biết ơn, cảm ơn với người nào đó. Có thể dịch là “Nhờ vào…”, “nhờ có…” - 친구들이 도와준 덕분에 이사 잘 됐어. Nhờ bạn bè giúp đỡ nên tôi đã chuyển nhà xong
69. V + 는데 : Ngữ pháp này mang nhiều ý nghĩa “Nhưng, mà, vì nên”. Khi sử dụng với ý nghĩa “vì nên” thì vế sau thường là câu mệnh lệnh, cầu khiến - 오늘은 몸도 아픈데 집에 가서 쉬세요. Hôm nay không khoẻ thì về nhà nghỉ ngơi đi.
70. V + 는 탓에 : Mệnh đề trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả tiêu cực ở mệnh đề sau. Ngữ pháp này thường sử dụng để đổ lỗi, biện minh cho việc gì đó. Có thể dịch là “Do…”, “tại…”, “bởi…” - 밤늦도록 컴퓨터를 하는 탓에 아침에 자주 늦게 일어나요 Tại buổi tối tôi hay dùng máy tính đến khuya nên thường xuyên dậy muộn
71. V + 는 통에 : Mệnh đề trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả tiêu cực ở mệnh đề sau. Có thể dịch là “Do…”, “tại…”, “bởi…” - 도서관에 옆 사람이 계속 왔다 갔다 하는 통에 집중을 할수가 없었어요. Ở thư viện vì người bên cạnh đi qua đi lại nên k thể tập trung được
72. A/V + 아/어서 그런지 : Ngữ pháp thể hiện sự dự đoán nguyên nhân nào đó mà người nói không chắc chắn. Dự đoán này dựa trên suy nghĩ chủ quan của người nói. Có thể dịch là “Hình như vì…”, “Chắc là vì…”, “Không biết có phải vì…” - 아까 켜피를 마셔서 그런지 이제 잠이 못 오네요 Không biết có phải vì hồi nãy uống cà phê không mà giờ tôi không ngủ được.
73. V + 으로 인해(서) : Mệnh đề trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả mệnh đề sau. Ngữ pháp này thường được sử dụng trong văn viết trang trọng (văn bản, báo chí…). Kết quả ở mệnh đề sau thường là kết quả tiêu cực. - 환경오염으로 인해서 여러 가지 문제가 생기고 있다. Vì ô nhiễm môi trường nên đang xuất hiện vô số vấn đề.
74. V + 아/어 가지고 : Mệnh đề trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả mệnh đề sau. Là nguyên nhân mang tính liệt kê. Hành động ở mệnh đề trước xảy ra, tiếp theo đó là hành động ở mệnh đề sau. - 동생이 화 가 나 가지고 문을 세게 닫고 밖으로 나가 버렸어요. Em tôi vì tức giận nên đã đóng cửa mạnh và đi ra ngoài
75. 하도 + V/A 아/어서 : Mệnh đề trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả mệnh đề sau. Tuy nhiên nguyên nhân ngày được nhấn mạnh. Có thể dịch là “Vì quá…”, “vì rất…” - 하도 바빠서 밥 먹을 시간조차 없었어요. Vì bận quá nên đến thời gian ăn cũng không có luôn.
CHỦ ĐỀ 11 : 주동 Chủ động
76. V + 이/히/리/기/우 : Khi gắn 이/히/리/기/우 vào gốc động từ, động từ trở thành động từ sai khiến. Ngữ pháp này sử dụng trong trường hợp chủ ngữ tác động đến một đối tượng nào đó. Có thể dịch là “cho…” (cho ăn, cho uống…) - 엄마가 아이에게 밥을 먹였어요 Mẹ cho em bé ăn.
77. 게 하다 : Ngữ pháp được sử dụng trong trường hợp chủ ngữ tác động lên một đối tượng nào đó, khiến đối tượng phải làm 1 việc gì đó. Chủ thể không trực tiếp hành động mà chỉ gián tiếp khiến đối tượng thực hiện hành động đó mà thôi. - 엄마가 아이에게 밥을 먹게 했어요 Mẹ bắt em bé phải ăn.
78. V + 도록 하다 : Ngữ pháp sử dụng khi chủ thể yêu cầu, ra lệnh cho người khác làm biệc gì đó. - 내일 모임에 7시까지 오도록 하세요 Ngày mai hãy đến cuộc họp lúc 7 giờ
CHỦ ĐỀ 12 : 기회 Cơ hội
79. V + 는김에 : Nhân cơ hội làm vế thứ nhất thì làm luôn cả vế hai. Có thể hiểu là: “nhân tiện”, “tiện thể” - 파리에 출장 간 김에 줄만에는 여행도 했어. Tôi đi Paris công tác tiện thể đi du lịch luôn
80. V + 는 길에 : “-는 김에” đi với động từ 가다 và mang nghĩa “tiện thể đi đến đâu đó” thì chúng ta có thể thay thế bằng ngữ pháp “-는 길에” - 슈퍼 가는 김에 우유 좀 사다 주시겠습니까? Tiện đường đi siêu thị bạn có thể mua giúp tớ sữa tươi không?
CHỦ ĐỀ 13 : Định ngữ
81. Định ngữ là thành phần câu đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
V + 은/ㄴ + N (Quá khứ) V + 는 + N (Hiện tại) V + 을/ㄹ + N (Tương lai)
읽은 책 là Cuốn sách tôi đã đọc 가는 여자 llà Cô gái đang đi 공부할 대학교 là Trường ĐH tôi sẽ học 등록한 대학교 là Trường ĐH tôi đã đăng ký
Adj + 은/ㄴ + N
- 예쁜 여자 Cô gái đẹp - 선글라스를 쓰는 남자가 제 남자친구예요 Người con trai đeo kính râm đó là bạn tôi - 이 영화가 너무 재미있는 영화예요. Bộ phim này là một bộ phim thú vị
82. A/V +던 + N : Ngữ pháp hồi tưởng về sự việc đã xảy ra trong quá khứ và đang làm dở, hay hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. - 내가 마시던 커피가 어디갔지 ? Cốc cafe mà tôi đang uống dở đâu mất rồi ?
83. A/V + 았/었던 : Ngữ pháp hồi tưởng về sự việc đã xảy ra trong quá khứ và hoàn toàn kết thúc. - 제가 공부했던 고등학교가 많이 달라졌어요. Trường cấp 3 mà tôi học đã thay đổi rất nhiều.
CHỦ ĐỀ 14 : 반복 Lặp lại
84. V + 곤 하다 : Sử dụng khi nói về hành động gì đó thường lặp đi lặp lại. Thường đi với các phó từ 자주, 항상,잘, 곧잘… Có thể dịch là “Thường”, “hay” - 스트레스를 받으면 음악을 듣곤 합니다 Khi bị stress tôi thường nghe nhạc
85. V + 기 일쑤이다 : Sử dụng khi nói về một sự việc, hành động không mong muốn nhưng xảy ra thường xuyên. Chỉ sử dụng với các tình huống tiêu cực, phủ định, không tốt. - 나는 자주 늦잠을 자서 학교에 지각하기 일쑤이다. Tôi thường xuyên ngủ muộn nên thường đến lớp muộn.
86.V + 아 /어/여 대다 : Ngữ pháp thể hiện sự lặp đi lặp lại hành động mà từ ngữ phía trước thể hiện hoặc mức độ của hành động được lặp đi lặp lại một cách trầm trọng. - 어젯밤에 옆집 아기가 계속 울어 대서 잠을 하나도 못 잤어요. Vì đêm hôm qa đứa trẻ nhà bên cứ khóc liên tục nên tôi không ngủ được chút nào
CHỦ ĐỀ 15 : 완료 Hoàn thành
87. V + 고 말다 : Ngữ pháp diễn tả một sự việc đã kết thúc. Sự việc có đó thể là việc xảy ra ngoài ý muốn, hoặc một thành quả đạt được. Có thể dịch là “Cuối cùng thì”, “Rốt cuộc thì”.. - 어제 그사람과 헤어지고 말았어요. Rốt cuộc hôm qua tôi đã chia tay với người ấy
88. V + 아/어/여 버리다 : Ngữ pháp diễn tả một sự việc đã kết thúc hoàn toàn. Có thể dịch là “…mất rồi”, “…mất tiêu”… - 음식이 많이 있었는데 너무배가 고바서 혼자 다 먹어 버렸어요. Thức ăn vẫn còn thừa nhiều , mà tôi thì quá đói bụng nên đã ăn hết rồi .
89. V + 아/어/여 내다 : Được dùng để chỉ kết quả của một việc được hoàn thành sau một quá trình nhất định. - 어렵고 힘들지만 그 사람은 잘 참아 냈어요. Dù khó khăn và vất vả nhưng cậu ấy vẫn chịu đựng được .
CHỦ ĐỀ 16 : 정보확인 XÁC NHẬN THÔNG TIN
90. –(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 알다/모르다 : tưởng là / không biết là - 그렇게 말할 줄 알았어 Tưởng cậu sẽ nói như thế
91. –잖아 (요) : đuôi câu cảm thán mang nghĩa: “mà” - 가 : 오늘 마이큰 씨가 안 왔네요. Hôm nay Mai không đến nhỉ ? - 나 : 고향에 갔잖아요. Đã về quê rồi mà . - 가 : 맞다 . 들었는데 깜빡했어요. Phải rồi nhỉ, nghe rồi mà tự nhiên quên mất . - 가 : 이번 시험도 망쳦어. Bài thi lần này lại xu rồi . - 나 : 그러니까 내가 미리 공부하라고 했잖아. Bởi vậy tao đã bảo mày học trước rồi mà .
92. –는지 알다 / 모르다 : biết/ không biết - 가 : 그 친구가 무슨 음식을 좋아하는지 알아요? Bạn có biết bạn ấy thích ăn gì không ? - 나 : 네, 불고기를 제일 좋아해요. Có , bạn ấy thích nhất là thịt nướng
CHỦ ĐỀ 17 : 대조 ĐỐI LẬP
93. –는 반변(에) : mặt khác - 백화점은 품질이 좋은반면가격이비싸요. Chất lượng ở cửa hàng bách hóa thì tốt nhưng giá cả lại đắt .
94. –더니 : nhưng - 지난 겨울에는 눈이 별로안오더니이번에는많이오네요. Mùa đông lần trước tuyết không rơi mấy nhưng lần này thì rơi nhiều nhỉ . - 친구가 많이 먹더니 배탈이 났어. Vì bạn tôi ăn rất nhiều nên đã bị đau bụng
95. –으면서도 : mặc dù - 저 가게 옷은 품질이 안 좋으면서도 가격은 비싸요. Mặc dù cái chất lượng áo của cửa hàng kia không tốt nhưng nó lại đắt .
96. –건만 : dù, nhưng - 민호 는 열심히 공부를 했건만 시험을 잘 못 봤다. Mặc dù Minho học hành chăm chỉ nhưng không làm tốt bài kiểm tra
CHỦ ĐỀ 18 : 계획 KẾ HOẠCH
97. –으려던 참이다 : vừa đúng lúc định làm gì - 가 : 지금 출발하지 않으면 늦을것같아요. Nếu bây giờ không xuất phát thì có thể muộn đấy . - 나 : 그렇지 않아도 지금 막 출발하려던 참이었어요. Dù gì thì tôi cũng định xuất phát ngay bây giờ .
98. –는다는 것이 : định làm cái này nhưng lại làm cái khác / vốn định - 조금 만 먹는다는 것이 너무맛었어서다먹어버렸어요. Tôi định ăn 1 chút nhưng mà ngon quá nên đã ăn hết rồi .
99. –으려고 하다 : ý định làm gì - 가 : 이번 방학에 뭐 할 거야? Kì nghỉ lần này sẽ làm gì ? - 나 : 친구와 같이 배낭여행을 가려고 해. Tao định đi phượt cùng bạn tao . - 비가 오려고 하네요.우산 을 가지고가세요 Có thể sẽ mưa đấy. Mang dù theo nhé.
100. -을까 하다 : ý định làm gì, ý định này có thể dễ dàng thay đổi . - 남자 친구 생일 선물로 시계를 살까 해요. Tôi định mua đồng hồ làm quà sinh nhật cho bạn trai .
101. –기로 하다 : kế hoạch , quyết định cụ thể - 가 : 방학 때 뭐 할 거예요. Kì nghỉ này định làm gì thế ? - 나 : 아르바이트를 하기로 했어요. Tao định đi làm thêm
CHỦ ĐỀ 19 : 피동 BỊ ĐỘNG
102. –이/히/리/기 : thêm vào sau động từ - 도둑이 경찰에게 쫓기고 있어요. Kẻ trộm đang bị cảnh sát đuổi theo .
103. –아/어지다 : trở nên - 이 볼펜은 글씨가 잘 써져요. Bút bi này viết thì chữ trở nên đẹp hơn
CHỦ ĐỀ 20 : 기준 TIÊU CHUẨN
104. 에 달려 있다 : phụ thuộc - 아이의 미래는 교육에 달려 있다 Tương lai của đứa trẻ thì phụ thuộc vào giáo dục .
105. 에 따라 다르다 : kết quả sẽ thay đổi phụ thuộc vào điều gì đó - 물건의 품질은 가격에 따라 달라요. Chất lượng của đồ vật phụ thuộc vào giá cả
CHỦ ĐỀ 21 : 희망 HY VỌNG
106. –았/었으면 (싶다/하다/좋겠다) ước, mong muốn (nghĩa: nếu…thì tốt biết mấy…) - 미국에 한번 갔으면 싶어요. Ước gì được đi Mỹ 1 lần .
107. –기(를) 바라다 : mong chờ , mong rằng - 행복하게 살기를바랄게요. Mong rằng anh sẽ sống hạnh phúc
CHỦ ĐỀ 22 : 변화 BIẾN ĐỔI
108. 아/어지다 : trở nên - 요즘 일이 많아져서 늦게 퇴근해요. Dạo này công việc trở nên bận rộn nên tan ca muộn
109. –게 되다 : biến đổi về hành động - 그 사람이 노래 부르는 모습을 보고 그 사람을좋아하게되었어요. Nhìn dáng vẻ anh ấy hát tôi đã thích anh ấy rồi
CHỦ ĐỀ 23 : 후회 HỐI HẬN
110. –을 걸 (그랬다) : tiếc - 가 : 어제 생일파티에 왜 안왔어요? 정말재미있었는데요. Hôm qua tại sao không đến tiệc sinh nhật ? thực sự rất thú vị đấy . - 나 : 정말요? 몸이 조금피곤해서 안 갔는데 나도 갈 걸 그랬네요. Thật à ? hôm qua trong người tôi thấy hơi mệt nên không đi được và thấy rất tiếc.
111. – 았/었어야 했는데 : hối hận - 다이어트 중이라 많이먹지말았어야했는데또많이먹어버렸어요. Vì trong thời gian ăn kiêng tôi đã quyết tâm không ăn nhiều nhưng lại ăn nhiều mất rồi .
CHỦ ĐỀ 24 : 시간 THỜI GIAN
112. –는 동안 (에) : trong khoảng thời gian - 영화를 보는동안계속다른생각만했어요. Trong khi xem phim tôi chỉ nghĩ về việc khác
113. –는 사이(에) : trong khoảng thời gian, trong lúc - 네가 샤워하는 사이에 전화가왔었어. Trong lúc mày đang tắm có cuộc điện thoại đến đấy.
114. –는 중에 : trong khi 아침을 먹는 중에 친구한테서 전화가 왔어요. Trong lúc đang ăn sáng thì có cuộc điện thoại của bạn gọi đến
115. (으)ㄴ지 N 되다/넘다/지나다 : làm gì được bao lâu rồi - 이 일을 시작한 지 벌써 8 년이 됐어요. Tôi bắt đầu công việc này được 8 năm rồi
CHỦ ĐỀ 25 : 선택, 비교 LỰA CHỌN, SO SÁNH
116. –느 니 : thà làm gì còn hơn làm gì - 민호씨 같은 사람과 결혼하느니 평생 혼자살거예요. Tôi thà sống 1 mình còn hơn kết hôn với người như Minho
117. –는다기보다(는) : không phải cái này mà là cái kia (thường dùng với động từ , tính từ) - 가 : 오늘도 라면을 드시네요?라면을 정말좋아하나봐요. Hôm nay cũng ăn mì hả ? có vẻ rất thích mì đấy nhỉ ? - 나 : 좋아해서 먹는다기보다는 편해서 먹는거예요. Không phải vì thích nên ăn mà là vì tiện nên ăn
118. –든지 : bất cứ, thế nào cũng… - 가 : 이력서는 어떻게 내는거예요? Làm thế nào để tôi nộp bản sơ yếu lý lịch ? - 아 : 메일로 보내시든지 우편으로 보내시면됩니다. Gửi qua mail hay hòm thư đều được
119. 만 하다 : so sánh bằng - 민호 씨의 키는 나만 해요. Bằng chiều cao của Minho
120. –거나 (-거나) : hoặc - 잠이 안 몰 때는 우유를 마시거나 책을 읽습니다 Khi không ngủ được thì uống sữa hoặc đọc sách.
121. –는 대신 ( 에) : thay vì làm gì thì làm gì - 시간이 없어서 밥을 먹는 대신에 간단하게 빵을 먹었어요. Vì không có thời gian nên thay vì ăn cơm tôi chỉ ăn bánh mì - 오늘 쉬는 대신 내일 열심히 일 하겠습니다. Thay vì hôm nay nghỉ ngơi ngày mai tôi sẽ làm việc chăm chỉ.
122. –을 게 아니라 : đừng làm cái này hãy làm cái kia - 궁금한 것이 있으변 우리끼리 이야기 할게아니라선생님께직접가서여쭤보자. Nếu có gì thắc mắc thì đừng nói chuyện chúng mình với nhau mà hãy đi hỏi trực tiếp giáo viên.
CHỦ ĐỀ 26 : 조사 TRỢ TỪ
123. 만큼 : sự giống, sự tương đồng - 도나 씨는 한국 사람만큼 한국어를 잘해요. Tona giỏi tiếng hàn như người hàn quốc
124. 은커녕 : không những không mà còn không - 가 : 10 만 원만빌려줄수있어? Cho tao mượn 100k won được không ? - 나 : 10 만 원은커녕만원도없어. Không những là 100k won mà 10k won cũng không có . - 어른들이 아이들한테 모범이되기는커녕오히려안좋은모습만보여주면되겠어요. Người lớn không những không làm gương cho bọn trẻ mà còn chỉ cho chúng thấy những hành động xấu.
125. 치고 : khác với - 이번 겨울은 겨울치고 많이춥지 않네요. Mùa đông lần này không lạnh giống như mùa đông. - 보모치고 자기 아이에게관심이없는사람이어디있어요? Liệu có bố mẹ nào mà không quan tâm đến con cái không ?
126. 마저 : ngay đến cả (sự lựa chọn cuối cùng) - 다른 사람은 몰라도 너마저 그렇게 말할 줄은 몰랐어. Người khác thì tao không biết nhưng tao không nghĩ rằng ngay đến cả mày cũng nói thế sao?
127. 밖에 : ngoài ra - 이 일을 할 사람은 너밖에 없다. Người làm việc này ngoài mày ra thì không có ai đâu.
128. 이나마 : thể hiện sự lựa chọn tốt nhất. - 가 : 어제 늦게 잠을 잤더니 피곤하다. Hôm qua vì ngủ muộn nên rất mệt. - 나 : 그래? 그럼 쉬는 시간에 잠깐이나마 잠을 자는게 어때? Thế à ? vậy thì hay là trong thời gian nghỉ giải lao thì ngủ 1 chút đi?
129. 이야말로 : nhấn mạnh về chủ ngữ ở đằng trước. - 제주도야말로 한국에서 가장아름다운관광지라고할수있어요. Nói về đảo JeJu thì có thể nói rằng đó là địa danh du lịch đẹp nhất HQ.
130. 까지 : đến - 동생은 영어에 일본어까지 잘해요. Em tôi giỏi tiếng anh đến tiếng nhật cũng giỏi.
131. 에다가 : ở đâu, vào đâu, lên đâu (đứng sau danh từ) - 지갑에다가 뭘 그렇게많이넣고다녀요? Sao mà cậu để nhiều đồ vào trong ví thế?
132. 으로서 : ở vị trí (địa vị) của ai đấy / với tư cách - 학생으로서 하지 말아야할일들이있어요. Với tư cách của 1 học sinh thì có rất nhiều việc không được làm .
133. 조차 : thậm chí - 목이 너무 아파서 침조차 삼키기 힘들어요. Vì cổ rất là đau nên thậm chí nuốt nước bọt cũng đau.
CHỦ ĐỀ 27 : 기타 KHÁC
134. –는 대로 : theo , ngay khi - 가 : 이제 아기가 말 할 줄 알아요? Bây giờ đứa trẻ biết nói rồi hả? - 나 : 네, 요즘 제가 말하는 대로 잘 따라해요. Vâng, dạo này nó nhắc lại (bắt chước) theo tôi rất là tốt. A : 아직여자친구와결혼계획은없어요? Vẫn chưa có kế hoạch kết hôn với bạn gái của bạn hả ? B : 취직하는대로결혼하려고해요. Ngay khi tìm được việc thì tôi sẽ kết hôn
135. –는 척하다 : giả vờ - 항상 예쁜 척하기 때문에 여자 아이들이 지영이를 싫어한다. Vì Ji Young luôn luôn tỏ ra xinh đẹp nên những bạn nữ luôn luôn ghét.
136. –던데(요) : hồi tưởng - 가 : 혹시 민수 봤어요? Anh có nhìn thấy Minsu không? - 나 : 아까 집에 가던데요. Vừa nãy a ấy đi về nhà rồi.
137. 얼마나 –는지 모르다 : cỡ mức nào cũng không biết - 가 : 요즘 그곳 날씨가 어때요? Dạo này thời thiết chỗ đó như thế nào? - 나 : 지금 겨울이어서 얼마나 추운지몰라요. Bây giờ vì là mùa đông nên lạnh cỡ nào cũng không biết nữa.
139. –을 뻔하다 : suýt nữa - 가 : 여행은 어땠어요? Du lịch như thế nào ? - 나 : 사람들이 정말 많아서 아이를 잃어버릴 뻔 했어요. Vì có rất nhiều người nên suýt nữa thì bọn trẻ đã bị lạc.
140. –기(가) : đứng sau động từ hoặc tính từ để chuyển động từ hoặc tính từ đó thành danh từ. - 그사람 앞에만 가면 왠지 말하기가 부끄러워요. Tại sao cứ đến trước mặt cái người ấy thì cái việc nói chuyện lại trở nên ngại ngùng như vậy.
141. – 기는 (요) : thể hiện sự khiêm tốn - 가 : 민호는 영어를 정말 잘하는 것같아. MinHo thì có vẻ như rất giỏi tiếng Anh nhỉ. - 나 : 잘하기는. 발음도 별로야. Giỏi gì chứ. Phát âm tôi không tốt lắm.
142. –는 동 마는 동 : làm cái này hay đừng làm - 늦잠을 자는 바람에 아침을 먹는 둥 마는 둥 하고 나왔어요. Bởi vì ngủ muộn nên buổi sáng không biết nên ăn hay không ăn rồi mới ra ngoài
143. 고말고 (요) : tất nhiên - 가 : 내일 같이 갈 거지요. Ngày mai cùng ra ngoài nhé . - 나 : 가고말고요. Tất nhiên rồi
144. –는 수가 있다 : khả năng xảy ra - 그렇게 버릇없이 굴다가는 혼나는수가있어. Anh có thể bị phạt nếu anh cứ giữ cái thói quen không tốt như vậy
145. –는 체하다 : giả vờ - 그 사람은 나를 봤는데도 모르는 체했어요. Người đó đã nhìn thấy tôi nhưng lại giả vờ như không thấy .
146. 다니 : diễn tả tình huống không thể tin được - 봄인데도 이렇게 춥다니 너무 이상해요. Dù là mùa xuân nhưng mà sao lại lạnh thế này nhỉ.
147. 어찌나 – 는지 : quá nhiều - 아까 맛있다고 밤을 어찌나 많이 먹었는지 지금도 배가 불러요. Lúc nãy vì thức ăn quá ngon nên tôi đã ăn quá nhiều nên bây giờ vẫn còn no.
148. –(으)리라: "리라" được dùng sau căn tố ĐT/TT không có phụ âm cuối hoặc phụ âm cuối"ㄹ" , còn "(으)리라" được dùng sau căn tố có phụ âm cuối khác, hậu tố thì quá khứ 았/었/였. Không được dùng sau "겠". Biểu thị sự suy đoán (chủ thể là ngôi thứ 2 , thứ 3 hoặc sự vật khác) thường được dùng trong thi ca, tác phẩm văn học, ca từ, độc thoại. - 거기는 벌써 추우리라. Nơi đó chắc đã lạnh rồi. - 산위에는서리가왔으리라. Trên núi chắc đã có sương mù.
Ngoài ra còn được dùng trong câu dẫn, lúc này ở phía sau thường dùng các động từ như : 생각하다, 믿다... - 당신들이 앞으로 더큰승리가 있으리라고 생각해요. Tôi tin (nghĩ rằng) các bạn sẽ só thắng lợi to lớn sau này. 열심히 공무했으니까 꼭 합격하리라고 믿어요. Vì học hành rất chăm chỉ nên tôi tin rằng anh sẽ đỗ được kì thi này.
Chỉ dùng sau động từ, biểu thị ý chí . Chủ thể là ngôi thứ nhất (người nói). Lúc này không được dùng sau bất kể một hậu tố chỉ thì nào. - 남아야 알든 말든 내 한 일을 착실히 하리라고 생각한다. Tôi nghĩ nên làm công việc của mình một cách thực sự bất kể người khác có biết hay không.
149. 을락 말락 하다 : hành động đang xảy ra nhưng chưa đến mức kết thúc / gần như là - 잠이 겨우 들락 말락 하는데 전화 소리에 깼어요. Tôi gần như là chìm vào giấc ngủ nhưng mà tiếng điện thoại đã đánh thức tôi.
150. 지 그래(요) : nhắc nhở , khuyên / sao bạn không? - 가 : 감기에 걸렸는지 목이 너무 아프네. Chắc là vì bị cảm nên cổ họng đau . - 나 : 그럼 꿀물을 마셔 보지 그래? Sao không uống nước mật ong?
error: Content is protected !!
Chào mừng mọi người đã đến với Website Hechin~~Nhập Email để nhận được những thông báo mới nhất và ĐỂ ĐI ĐẾN FILE TÀI LIỆU nhé~