1. Dùng để liệt kê hai hoặc nhiều hành động, trạng thái, sự việc nào đó tương tự nhau; mang nghĩa “VÀ, CÒN”
Ví dụ:
1) 제 친구는 예쁘고 착해요. (Bạn của tôi xinh đẹp và hiền lành.)
2) 그 가수는 노래도 잘 부르고 춤도 잘 춰요. (Ca sĩ đó vừa hát hay vừa nhảy đẹp.)
3) 음식이 너무 맵고 짜요. (Thức ăn rất cay và mặn.)
4) 내 친구는 공부도 잘하고 얼굴도 예뻐요. (Bạn của tôi vừa học giỏi vừa có khuôn mặt xinh đẹp.)
5) A: 이제 집들이 재미있었어요? (Buổi tân gia hôm qua có thú vị không?) B: 네, 친구 집도 구경하고 맛있는 음식도 먹었어요. (Có chứ, vừa tham quan nhà bạn, vừa ăn đồ ăn ngon nữa.)
A: 집은 어땠어요? (Nhà thì thế nào?) B: 집이 깨끗하고 밝았어요. (Nhà sạch sẽ, sáng sủa.)
LƯU Ý: VỚI CÁCH DÙNG NÀY,
A. Trước và sau 고 có thể cùng hoặc khác chủ ngữ.
Ví dụ:
저는 경찰이고 남편은 은행원입니다. (Tôi là cảnh sát còn chồng tôi là nhân viên ngân hàng.)
형은 키가 크고 동생은 키가 작아요. (Anh trai thì cao còn em thì thấp.)
B. Trước 고 có thể dùng thì quá khứ, hoặc tương lai, phỏng đoán.
Ví dụ:
나는 어제 등산을 헀고 친구는 축구를 했어요. (Hôm qua tôi đã đi leo núi còn bạn tôi đã chơi bóng đá.)
내일 서울은 춥곘고 부산은 따뜻하겠습니다. (Ngày mai Seoul sẽ lạnh còn Busan sẽ ấm áp.)
Cấu trúc "N도 V고 N도 V" diễn tả hai hành động, sự việc tương đồng trong cùng một câu, tương đương nghĩa tiếng Việt là "… cũng … cũng"
Ví dụ:
형은 수영도 잘하고 농구도 잘해요. (Anh tôi bơi giỏi và chơi bóng rổ cũng giỏi.)
저는 딸기도 좋아하고 바나나도 좋아해요. (Tôi thích dâu tây và (tôi) cũng thích chuối.)
2. Dùng để diễn tả hai hoặc nhiều hành động được diễn ra theo thứ tự thời gian
Ví dụ:
1) 영화를 보고 숙제를 했어요. (Tôi xem phim rồi làm bài tập.)
2) 운동을 하고 샤워했습니다. (Tôi tập thể dục rồi tắm rửa.)
3) 저는 숙제를 하고 친구를 만날 거예요. (Tôi sẽ làm bài tập sau đó đi gặp gỡ bạn bè.)
4) 오늘 아침에 세수하고 밥을 먹었어요. (Sáng nay tôi đã rửa mặt sau đó ăn cơm.)
5) A: 내일 한국어 수업이 끝나고 같이 점심 먹읍시다. (A: Ngày mai chúng ta cùng ăn trưa sau khi buổi học kết thúc nhé!) B: 미안해요. 저는 수업이 끝나고 아르바이트를 해요. 그래서 못 먹어요. (B: Mình xin lỗi. Kết thúc lớp học xong mình phải đi làm thêm. Vì thế nên không thể đi ăn được.)
LƯU Ý: VỚI CÁCH DÙNG NÀY,
A. Trước và sau 고 phải cùng chủ ngữ
저는 아침을 먹어 (저는) 학교에 갔어요. (Tôi ăn sáng sau đó đi đến trường.)
영호 씨는 손을 씻고 (영호 씨는) 밥을 먹었어요. (Youngho rửa tay rồi ăn cơm.)
B. Trước 고 không được dùng thì quá khứ, hoặc tương lai, phỏng đoán. Thì của câu được thể hiện ở động từ cuối câu.
저는 어제 수업을 들었고 점심을 먹었어요. (X) 저는 어제 수업을 듣고 점심을 먹었어요. (O) (Hôm qua tôi nghe giảng sau đó ăn trưa.)
저는 네일 수업을 듣겠고 점심을 먹겠어요. (X) 저는 네일 수업을 듣고 점심을 먹겠어요. (O) (Ngày mai tôi sẽ nghe giảng sau đó ăn trưa.)
3. Dùng khi duy trì trạng thái của hành động đã được hoàn thành ở vế trước và thực hiện hành động ở vế sau.
Ví dụ:
1) 저는 웃을 입고 바닷물에 들어갔어요. (Tôi đã mặc quần áo rồi xuống biển.)
2) 오빠가 넥타이를 매고 회사에 갔어요. (Anh trai đã thắt cà vạt rồi đến công ty.)