Hechin Hyejin

HECHIN GROUP CO., LTD

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

NGỮ PHÁP
V,A았 / 었 / 였다

Ở thì quá khứ, động từ, tính từ của câu sẽ được chia dưới dạng V/A 었 / 았 / 였다.
Ngữ pháp này cũng đồng nghĩa với từ “ĐÔ trong tiếng Việt.
Hình thức chia đuôi của câu được chia thành 2 dạng đó chính là
었 / 았 / 였습니다 hoặc 었 / 았 / 였었다.

1. CÁCH DÙNG THÌ QUÁ KHỨ

Hành động được hoàn thành ở hiện tại hoặc quá khứ.

Ví dụ:

1) 어제는 학교 때 친구와 한잔했었다.
(Hôm qua tôi đã nhậu với bạn thời đi học.)
=> Hành động đã hoàn thành ở quá khứ.

2) 기차가 서울역에 지금 막 도착했습니.
(Xe lửa vừa mới đến ga Seoul.)
=> Hành động vừa mới kết thúc ở hiện tại.

Hành động có tính kéo dài đã hoàn thành.

Ví dụ:

1) 할머니는 이모 집에 가셨습니다.
(Bà đã đi sang nhà dì.)
=> Việc “đi sang nhà dì” của bà kéo dài từ quá khứ đến hiện tại (bà vẫn còn ở nhà dì chưa về.)

2) 그 학생은 안경을 썼었다.
(Học sinh đó đã đeo kính.)
=> Việc “đeo kính” đó kéo dài và vẫn giữ trạng thái ở hiện tại.

Trạng thái quá khứ (động từ / tính từ) của ai / cái gì.

Ví dụ:

1) 이제는 날씨가 흐렸었다.
(Bây giờ thời tiết đã âm u.)

2) 시험이 끝나서 우리는 한가했었다.
(Kỳ thi chấm dứt nên chúng tôi thảnh thơi.)

2. CÁCH THÊM ĐUÔI 았 / 었 / 였다 VÀO SAU ĐỘNG TỪ

Tương tự như cách thêm đuôi 아 / 어 / 여요, ta có các trường hợp sau:

Trường hợp 1: V/A có nguyên âm tận cùng là 아 hoặc 오 thì gắn với 았다

Ví dụ:

찾다 (tìm) + 았다 => 찾았다
많다 (nhiều) + 았다 => 많았다

V/A kết thúc bằng 아 / 애 thì chỉ cần đổi thành 았다 / 앴다 ; kết thúc bằng 오 thì cần dùng dạng rút gọn 왔다

Ví dụ:

자다 (ngủ) + 았다 => 잤다
보내다 (gửi) + 았다 => 보냈다
보다 (nhìn) + 았다 => 봤다

Trường hợp 2: V/A có nguyên âm tận cùng là các nguyên âm còn lại thì gắn với 었다

먹다 (ăn) + 었다 => 먹었다
적다 (ít) + 었다 => 적었다
쉬다 (nghỉ ngơi) + 었다 => 쉬었다
주다 (cho, tặng) + 었다 => 주었다 => 줬다 (rút gọn)
배우다 (học) + 었다 => 배우었다 => 배웠다 (rút gọn)

LƯU Ý:
Động từ kết thúc bằng 어 thì chỉ cần đổi thành 었다

Ví dụ: 서다 (đứng) => + 었다 => 섰다

Động từ kết thúc bằng nguyên âm 이 : 이 và 었다 kết hợp với nhau tạo thành 였다
Ví dụ:
마시다 + 었다 => 마셨다
내리다 + 었다 => 내렸다
보이다 + 었다 => 보였다

Trường hợp 3: V/A kết thúc bằng “하다” thì gắn với 였다 tạo thành 하였다, viết rút gọn thành 했다
사랑하다 + 였다 => 사랑하였다 => 사랑했다 (rút gọn)
공부하다 + 였다 => 공부했다
좋아하다 + 였다 => 좋아했다
운동하다 + 였다 => 운동했다
요리하다 + 였다 => 요리했다

3. BẤT QUY TẮC

Tương tự như khi thêm đuôi câu 아 / 어요, ta cũng có một số bất quy tắc cần tuân thủ như sau:

3.1. Bất quy tắc "ㅡ"

Các động từ, tính từ không có patchim và có nguyên âm kết thúc là ‘ㅡ’ thì ta sẽ bỏ ‘으’ và xét nguyên âm của từ đứng trước để thêm 았다 hoặc 었다.
Nếu nguyên âm đứng trước là 아 hoặc 오 thì gắn với 았다. Còn lại gắn với 었다.


Ví dụ:

쓰다 (viết, đắng) + 었다 => 썼다
슬프다 (buồn) + 었다 => 슬펐다
끄다 (tắt) + 었다 => 껐다
예쁘다 (xinh đẹp) + 었다 => 예뻤다
크다 (lớn) + 었다 => 컸다
바쁘다 (bận) + 았다 => 바빴다
나쁘다 (xấu) + 았다 => 나빴다
아프다 (đau) + 았다 => 나빴다
고프다 (đói bụng) + 았다 => 고팠다
잠그다 (khóa) + 았다 => 잠갔다
담그다 (ngâm, ủ) + 았다 => 담갔다

3.2. Bất quy tắc ‘ㅂ’

Các động từ/ tính từ kết thúc bằng patchim ‘ㅂ’ ta sẽ bỏ ‘ㅂ’ và thêm ‘ㅜ’ sau đó thêm 었다.


Ví dụ:

맵다 (cay) => 매우 + 었다 => 매웠다
춥다 (lạnh) => 추우 + 었다 => 추웠다
줍다 (nhặt) => 주우 + 었다 => 주웠다
돕다 (giúp) => 도우 + 았다 => 도왔다
곱다 (đẹp) => 고우 + 았다 => 고왔다

NGOẠI LỆ: Các động từ sau áp dụng quy tắc thêm -아/었다 như thông thường:

좁다 (hẹp) => 좁았다
입다 (mặc) => 입었다
씹다 (nhai) => 씹었다
잡다 (nắm, cầm, bắt) => 잡았다
집다 (nhặt, gắp) => 집었다
뽑다 (nhổ ra, bầu chọn) => 뽑았다
접다 (gấp, gập) => 접었다
업다 (cõng, nhờ cậy vào) => 업었다

3.3. Bất quy tắc ‘르’

Khi các động từ/ tính từ kết thúc bằng ‘르’ thì ta sẽ lược bỏ ‘르’ và xác định nguyên âm của của từ đằng trước. Nếu là 아/오 thì thay ‘르’ bằng ‘ㄹ랐다’, còn lại thay thay ‘르’ bằng ‘ㄹ렀다’.


고르다 (chọn) + 았다 => 골랐다
다르다 (khác) + 았다 => 달랐다
바르다 (dán) + 았다 => => 발랐다
모르다 (không biết) + 았다 => => 몰랐다
부르다 (gọi tên) + 었다 => 불렀다
자르다 (chặt, cái, cắt) + 았다 => 잘랐다
빠르다 (nhanh) + 았다 => 빨랐다
흐르다 (trôi) + 었다 => 흘렀다
기르다 (nuôi nấng, cày cấy) + 었다 => 길렀다

3.4. Bất quy tắc ‘ㄷ’

Khi các động từ/ tính từ kết thúc bằng patchim ‘ㄷ’ thì ta sẽ thay patchim ‘ㄷ’ bằng ‘ㄹ’ và tiếp tục chia động từ/ tính từ như bình thường.


Ví dụ:

걷다 (đi bộ) => 걸 + 었다 => 걸었다
듣다 (nghe) => 들 + 었다 => 들었다
묻다 (hỏi) => 물 + 었다 => 물었다
깨닫다 (nhận ra) => 깨달 + 았다 => 깨달았다

NGOẠI LỆ: Các động từ sau áp dụng quy tắc thêm 아/었다 như thông thường:

닫다 (đóng, đóng cửa) => 닫았다
받다 (nhận) => 받았다
믿다 (tin tưởng) => 믿었다
묻다 (chôn) => 묻었다

3.5. Bất quy tắc ‘ㅎ’

Khi các động từ/ tính từ kết thúc bằng patchim ‘ㅎ’ thì bỏ ‘ㅎ’ sau đó chuyển nguyên âm của từ đó thành 앴/얬다. Các từ này chủ yếu là các từ chỉ màu sắc và “thế này, thế kia”.


Ví dụ:

빨갛다 (đỏ) => 빨갰다
하얗다 (trắng) => 하얬다
까맣다 (đen) => 까맸다
이렇다 (như thế này) => 이랬다
어떻다 (như thế nào) => 어땠다

NGOẠI LỆ: Các động từ sau áp dụng quy tắc thêm 았/었다 như thông thường:

좋다 (tốt, thích) => 좋았다
놓다 (để, đặt) => 놓았다
쌓다 (chồng chất, chất đống) -> 쌓았다
낳다 (đẻ) => 낳았다
넣다 (bỏ vào, cho vào) => 넣었다
많다 (nhiều) => 많았다
싫다 (ghét) => 싫었다

3.6. Bất quy tắc ‘ㅅ’

Khi các động từ/ tính từ kết thúc bằng patchim ‘ㅅ’ thì ta sẽ lược bỏ patchim ‘ㅅ’ và tiếp tục thêm 았/었다 như bình thường.

Ví dụ:

잇다 (nối) => 이 + 었다 => 이었다
붓다 (rót, đổ) => 부 + 었다 => 부었다
낫다 (tốt hơn) => 나 + 았다 => 나았다
짓다 (may, nấu, xây) => 지 + 었다 => 지었다
젓다 (quấy, khuấy) => 저 + 었다 => 저었다

NGOẠI LỆ: Các động từ sau áp dụng quy tắc thêm 았/었다 như thông thường:

벗다 (tháo, cởi, gỡ) => 벗었다
웃다 (cười) => 웃었다
씻다 (rửa) => 씻었다

Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!

error: Content is protected !!