1. CÁCH DÙNG
아/어/여요 là đuôi câu thể lịch sự, đứng sau động từ (V) và tính từ (A) để miêu tả, diễn tả tình huống hiện tại.
So với đuôi câu thể kính ngữ “ㅂ/습니다” thì “아/어/여요” được sử dụng nhiều trong giao tiếp với gia đình, bạn bè hoặc các mối quan hệ thân thiết.
CÁCH DÙNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN TRONG TIẾNG HÀN:
Trong tiếng Hàn, thì hiện tại thường không những bao gồm thì hiện tại thường mà còn bao gồm cả thì hiện tại tiếp diễn và thì tương lai chắc chắn xảy ra.
– Thì hiện tại:
저는 대학교에 다녀요.
(Tôi học đại học.)
– Thì hiện tại tiếp diễn:
저는 지금 공부를 해요.
(Tôi đang học.)
– Thì tương lai gần:
저는 내일 학교에 가요.
(Ngày mai tôi đến trường.)
Thì hiện tại còn diễn tả sự thật hiển nhiên và mô tả sự việc xảy ra lặp lại.
지구는 태양 주위를 돌아요.
(Trái đất quay xung quanh Mặt trời.)
저는 아침마다 달리기를 해요.
(Tôi chạy bộ vào hàng sáng.)
Ngữ pháp V/A + 아/어/여요 không những dùng trong câu trần thuật, câu hỏi mà còn dùng làm câu đề nghị, yêu cầu hoặc mệnh lệnh.
Trong câu trần thuật và câu nghi vấn đều có hình thức giống nhau, tuy nhiên, cần hạ giọng ở cuối câu đối với câu trần thuật và lên giọng ở cuối câu đối với câu nghi vấn.
Ví dụ:
1)
A: 지금 뭐 해요?
(A: Bạn đang làm gì thế?)
B: 숙제해요.
(B: Tôi đang làm bài tập.)
2)
A: 몇 시에 점심을 먹어요?
(A: Bạn ăn trưa vào lúc mấy giờ?)
B: 보통 1시에 점심을 먹어요.
(B: Bình thường tôi ăn trưa vào 1h.)
3)
A: 민우 씨는 직업이 뭐예요?
(A: Min Woo làm nghề gì?)
B: 선생님이에요.
(B: Anh ấy là giáo viên.)
Nếu bỏ đuôi 요 ở cuối câu sẽ thành cách nói trống không, mang tính chất ngang hàng, suồng sã hay có thể là hạ thấp.
Ví dụ câu trần thuật, câu hỏi:
A: 시험이 끝났으니까 오늘 우리 집에 놀러 와.
(Vì thi xong rồi nên hôm nay hãy đến nhà mình chơi!)
B: 나 오늘 도서관에 가야 돼.
(Hôm nay mình phải lên thư viện.)
A: 시험이 어제 끝났는데 오늘 또 도서관에 가?
(Thi xong rồi mà vẫn phải lên thư viện à?)
B: 리포트 제출 기간이 이번 주까지야. 그래서 자료를 찾으러 가야 해.
(Thời gian nộp báo cáo là tuần này. Thế nên mình phải đi để tìm tài liệu.)
A: 네가 안 오면 재미없는데. 친구들도 아 오기로 해.
(Cậu mà không đến thì sẽ không vui. Các bạn cũng đều sẽ đến đấy.)
B: 미안해. 오늘은 못 갈 것 같아.
(Xin lỗi nhé! Hôm nay có vẻ như mình không đi được rồi.)
Ví dụ câu yêu cầu, mệnh lệnh:
과자 좀 그만 먹어.
(Dừng ăn bánh quy lại đi!)
우빈아, 학교 갈 시간이야! 일어나.
(Woo Bin à, đến giờ đi học rồi. Dậy đi!)
생일 케이크는 내가 살게. 선물은 네가 준비해.
(Bánh sinh nhật thì mình sẽ mua. Còn quà thì cậu chuẩn bị nhé!)
2. CÁCH THÊM ĐUÔI CÂU 아/어/여요 vào sau động từ, tính từ
Trường hợp 1: V/A có nguyên âm tận cùng là 아 hoặc 오 thì gắn với 아요.
Ví dụ:
찾다 (tìm) + 아요 => 찾아요
많다 (nhiều) + 아요 => 많아요
LƯU Ý: V/A kết thúc bằng 아/애 thì chỉ cần thêm 요; kết thúc bằng 오 thì cần dùng dạng rút gọn 와.
Ví dụ:
자다 (ngủ) + 아요 => 자요
보내다 (gửi) + 아요 => 보내요
보다 (nhìn) + 아요 => 봐요
Trường hợp 2: V/A có nguyên âm tận cùng là các nguyên âm còn lại thì gắn với 어요.
Ví dụ:
먹다 (ăn) + 어요 => 먹어요
적다 (ít) + 어요 => 적어요
쉬다 (nghỉ ngơi) + 어요 => 쉬어요
주다 (cho, tặng) + 어요 => 주어요 => 줘요 (rút gọn)
배우다 (học) + 어요 => 배우어요 => 배워요 (rút gọn)
LƯU Ý:
– Động từ kết thúc bằng 어 thì chỉ cần thêm 요.
서다 (đứng) => + 어요 => 서요
– Động từ kết thúc bằng nguyên âm 이: 이 và 어요 kết hợp với nhau tạo thành 여요.
마시다 (uống) + 어요 => 마셔요
내리다 (xuống) + 어요 => 내려요
보이다 (cho thấy) + 어요 => 보여요
Trường hợp 3: V/A kết thúc bằng “하다” thì gắn với -여요 tạo thành 해요.
Ví dụ:
사랑하다 (yêu) + 여요 => 사랑하여요 => 사랑해요 (rút gọn)
공부하다 (học) + 여요 => 공부해요
좋아하다 (thích) + 여요 => 좋아해요
운동하다 (vận động) + 여요 => 운동해요
요리하다 (nấu ăn) + 여요 => 요리해요
3. BẤT QUY TẮC
Khi thêm đuôi câu 아/어요 ta có một số bất quy tắc cần tuân thủ như sau:
3.1. Bất quy tắc “ㅡ“
Các động từ, tính từ không có patchim và có nguyên âm kết thúc là ‘ㅡ’ thì ta sẽ bỏ ‘으’ và xét nguyên âm của từ đứng trước để thêm 아 hoặc 어.
– Nếu nguyên âm đứng trước là 아 hoặc 오 thì gắn với 아요.
– Còn lại: gắn với 어요.
Ví dụ:
쓰다 (viết, đắng) + 어요 => 써요
슬프다 (buồn) + 어요 => 슬퍼요
끄다 (tắt) + 어요 => 꺼요
예쁘다 (xinh đẹp) + 어요 => 예뻐요
크다 (lớn) + 어요 => 커요
바쁘다 (bận) + 아요 => 바빠요
나쁘다 (xấu) + 아요 => 나빠요
아프다 (đau) + 아요 => 나빠요
고프다 (đói bụng) + 아요 => 고파요
잠그다 (khóa) + 아요 => 잠가요
담그다 (ngâm, ủ) + 아요 => 담가요
3.2. Bất quy tắc ‘ㅂ’
Các động từ/ tính từ kết thúc bằng patchim ‘ㅂ’ ta sẽ bỏ ‘ㅂ’ và thêm ‘ㅜ’ sau đó thêm 어요.
Ví dụ:
맵다 (cay) => 매우 + 어요 => 매워요
춥다 (lạnh) => 추우 + 어요 => 추워요
줍다 (nhặt) => 주우 + 어요 => 주워요
돕다 (giúp) => 도우 + 어요 => 도와요
곱다 (đẹp) => 고우 + 어요 => 고와요
NGOẠI LỆ: Các động từ sau áp dụng quy tắc thêm 아/어요 như thông thường:
좁다 (hẹp) => 좁아요
입다 (mặc) => 입어요
씹다 (nhai) => 씹어요
잡다 (nắm, cầm, bắt) => 잡아요
집다 (nhặt, gắp) => 집어요
뽑다 (nhổ ra, bầu chọn) => 뽑아요
접다 (gấp, gập) => 접어요
업다 (cõng, nhờ cậy vào) => 업어요
3.3. Bất quy tắc ‘르’
Khi các động từ/ tính từ kết thúc bằng ‘르’ thì ta sẽ lược bỏ ‘르’ và xác định nguyên âm của của từ đằng trước.
– Nếu là 아/오 thì thay ‘르’ bằng ‘ㄹ라요’
– Còn lại: thay ‘르’ bằng ‘ㄹ러요’.
Ví dụ:
고르다 (chọn) + 아요 => 골라요
다르다 (khác) + 아요 => 달라요
바르다 (dán) + 아요 => => 발라요
모르다 (không biết) + 아요 => 몰라요
부르다 (gọi tên) + 어요 => 불러요
자르다 (chặt, cái, cắt) + 아요 => 잘라요
빠르다 (nhanh) + 아요 => 빨라요
흐르다 (trôi) + 어요 => 흘러요
기르다 (nuôi nấng, cày cấy) + 어요 => 길러요
3.4. Bất quy tắc ‘ㄷ’
Khi các động từ/ tính từ kết thúc bằng patchim ‘ㄷ’ thì ta sẽ thay patchim ‘ㄷ’ bằng ‘ㄹ’ và tiếp tục chia động từ/ tính từ như bình thường.
Ví dụ:
걷다 (đi bộ) => 걸 + 어요 => 걸어요
듣다 (nghe) => 들 + 어요 => 들어요
묻다 (hỏi) => 물 + 어요 => 물어요
깨닫다 (nhận ra) => 깨달 + 아요 => 깨달아요
NGOẠI LỆ: Các động từ sau áp dụng quy tắc thêm -아/어요 như thông thường:
닫다 (đóng, đóng cửa) => 닫아요
받다 (nhận) => 받아요
믿다 (tin tưởng) => 믿어요
묻다 (chôn) => 묻어요
3.5. Bất quy tắc ‘ㅎ’
Khi các động từ/ tính từ kết thúc bằng patchim ‘ㅎ’ thì bỏ ‘ㅎ’ sau đó chuyển nguyên âm của từ đó thành 애/얘요.
Các từ này chủ yếu là các từ chỉ màu sắc và “thế này, thế kia”.
Ví dụ:
빨갛다 (đỏ) => 빨개요
하얗다 (trắng) => 하얘요
까맣다 (đen) => 까매요
이렇다 (như thế này) => 이래요
어떻다 (như thế nào) => 어때요
NGOẠI LỆ: Các động từ sau áp dụng quy tắc thêm 아/어요 như thông thường:
좋다 (tốt, thích) => 좋아요
놓다 (để, đặt) => 놓아요
쌓다 (chồng chất, chất đống) => 쌓아요
낳다 (đẻ) => 낳아요
넣다 (bỏ vào, cho vào) => 넣어요
많다 (nhiều) => 많아요
싫다 (ghét) => 싫어요
3.6. Bất quy tắc ‘ㅅ’
Khi các động từ/ tính từ kết thúc bằng patchim ‘ㅅ’ thì ta sẽ lược bỏ patchim ‘ㅅ’ và tiếp tục thêm 아/어요 như bình thường.
Ví dụ:
잇다 (nối) => 이 + 어요 => 이어요
붓다 (rót, đổ) => 부 + 어요 => 부어요
낫다 (tốt hơn) => 나 + 아요 => 나아요
짓다 (may, nấu, xây) => 지 + 어요 => 지어요
젓다 (quấy, khuấy) => 저 + 어요 => 저어요
NGOẠI LỆ: Các động từ sau áp dụng quy tắc thêm 아/어요 như thông thường:
벗다 (tháo, cởi, gỡ) => 벗어요
웃다 (cười) => 웃어요
씻다 (rửa) => 씻어요