Hechin Hyejin

HECHIN GROUP CO., LTD

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

NGỮ PHÁP
못 V
V지 못하다

Cả 못 + V và V + 지 못하다 đều thể hiện việc KHÔNG THỂ LÀM VIỆC GÌ ĐÓ mặc dù có ý chí muốn thực hiện việc đó nhưng DO KHÔNG ĐỦ KHẢ NĂNG, NĂNG LỰC, HOẶC DO MỘT LÝ DO BÊN NGOÀI NÀO ĐÓ khiến họ không thể làm được.

1. CẤU TRÚC 못 + V

– V,A bình thường => 못 + V,A.

못 먹다 (không thể ăn), 못 자다 (không thể ngủ)

– V dạng: N하다 => N(을/를) + 못 + 하다

공부(를) 못 하다 (không thể học), 이야기(를) 못 하다 (không thể nói chuyện)

Ví dụ:

생선을 못 먹어요.
(Tôi không thể ăn cá.)

기타를 못 쳐요.
(Tôi không thể đánh đàn ghi ta.)

오늘은 시간이 없어서 여친을 못 만나요.
(Hôm nay không có thời gian nên không thể gặp bạn gái được.)

어젯밤에 너무 시끄러워서 못 잤어요.
(Tối hôm qua do ồn quá nên tôi không thể ngủ được.)

오늘 수업에는 결석을 못해요.
(Hôm nay tôi không thể vắng mặt.)

외국인과 이야기 못 해요.
(Tôi không thể nói chuyện với người nước ngoài.)

2. CẤU TRÚC V + 지 못하다

– Chỉ cần thêm 지 못하다 vào sau động từ, KHÔNG CẦN QUAN TÂM PATCHIM HAY DẠNG CỦA ĐỘNG TỪ.

Ví dụ:


먹지 못하다 (không thể ăn)
공부하지 못하다 (không thể học)

– Cấu trúc này thường dùng trong văn viết, còn 못 + V thường dùng trong văn nói.

Ví dụ:


비가 와서 학교에 가지 못해.
(Trời mưa nên tôi không đi học được.)

오늘 손이 아파서 피아노를 치지 못해요.
(Hôm nay tôi bị đau tay nên tôi không chơi Piano được.)

그녀는 한국어를 몰라서 이것을 읽지 못합니다.
(Cô ấy không biết tiếng Hàn nên không thể đọc được.)

발음이 좋지 못합니다.
(Phát âm không thể tốt được.)

너무 어두워서 읽지 못해요.
(Tối quá nên không thể đọc được.)

– Khi nói về tình huống quá khứ dùng V지 못했다, còn khi nói về tình huống tương lai hoặc phỏng đoán dùng V지 못할 것이다, V지 못하겠다.

Ví dụ:


시간이 없어서 가지 못하겠어요.
(Vì không có thời gian nên tôi sẽ không thể đi.)

배가 아파서 점심을 먹지 못했어요.
(Vì đau bụng nên tôi đã không thể ăn trưa được.)

영호 씨가 오늘 학교에 오지 못 할 거예요.
(Hôm nay Youngho sẽ không thể đến trường.)

– Ngữ pháp V지 못하다 có thể dùng với một số tính từ biểu hiện nhất định như 넓다 (rộng), 좋다 (tốt), 깊다 (sâu), 높다 (cao), 낮다 (thấp), 빠르다 (nhanh), 느리다 (chậm) và 많다 (nhiều),… Trong khi đó, 못 + V không được sử dụng với các tính từ này.

Ví dụ:


발음이 못 좋습니다. (X)
=> 발음이 좋지 못합니다. (O)
(Phát âm không thể tốt được.)

3. PHÂN BIỆT 지 않다 / 지 못하다 / (으)ㄹ 수 없다

지 않다 지 못하다 (으)ㄹ 수 없다
Chủ ngữ có đủ điều kiện và khả năng làm, nhưng không có ý định làm và không làm.
Chủ ngữ muốn làm nhưng vì khả năng có hạn hoặc vì lý do khách quan bên ngoài nên không thể làm được.
Chủ ngữ không biết cách, không có khả năng làm.
Ví dụ
기타를 치지 않았어요.
(Tôi không chơi ghi-ta.)

=> Có thể tôi biết chơi,
hoặc có thể tôi có cơ hội để chơi, nhưng tôi chọn không chơi ghi-ta.
기타를 치지 못했어요.
(Tôi không thể chơi ghi-ta.)

=> Mặc dù tôi rất muốn chơi ghi-ta,
nhưng vì lý do bên ngoài
(ví dụ như tôi bị đau tay, đàn bị hỏng, v.v)
nên tôi đã không thể làm điều đó.
기타를 칠 수 없었어요.
(Tôi không biết chơi ghi-ta.)

=> Tôi không biết làm như thế nào để chơi được ghi-ta.

Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!

error: Content is protected !!