Hechin Hyejin

HECHIN GROUP CO., LTD

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

NGỮ PHÁP
(으)세요

1. LÀ ĐUÔI CÂU KÍNH NGỮ ĐƯỢC THÊM VÀO SAU ĐỘNG TỪ / TÍNH TỪ ĐỂ THỂ HIỆN SỰ TÔN TRỌNG ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC NÓI TRONG CÂU.

Bản chất V,A(으)세요 chính là V,A(으)시다 + 아/어요 => V,A(으)시어요 và giản lược thành V,A(으)세요.

Bởi vì không có trường hợp tự tôn kính bản thân nên không bao giờ được dùng với chủ ngữ là 나 (tôi), 저 (tôi), 우리 (chúng tôi).

Ví dụ:

아버지께서 신문을 보세요.
(Bố tôi đọc báo.)

할아버지께서 지금 뭐 하세요?
(Ông của tôi đang làm gì?)

어머니께서 아주 아름다우세요.
(Mẹ của tôi rất đẹp.)

LƯU Ý:

– Nếu phía trước là danh từ, dùng dạng (이)세요.


Ví dụ:

저분이 저희 선생님이세요.
(Vị kia là thầy giáo của chúng tôi.)

이분이 저희 할아버지세요.
(Vị này là ông của tôi.)

– Một số động từ đặc biệt: 먹다 / 마시다 (ăn / uống), 자다 (ngủ), 있다 (có ở đâu đó), 업다 (không có ở đâu đó) khi thêm đuôi (으)시다 thành dạng tương ứng là: 드시다 (ăn / uống), 주무시다 (ngủ), 계시다 (có ở đâu đó), 안 계시다 (không có ở đâu đó).

Ví dụ:

아버지께서 아침을 먹으세요. (X)
아버지께서 아침을 드세요. (O)
(Ông tôi ăn sáng.)

어머니께서 자세요. (X)
어머니께서 주무세요. (O)
(Mẹ tôi ngủ.)

할머니께서 집에 있으세요. (X)
할머니께서 집에 계세요. (O)
(Bà tôi ở nhà.)

– Khi động từ 있다 / 없다 mang nghĩa sở hữu “có / không có cái gì” thì ta dùng thể 있으시다 / 없으시다 như thường.

Ví dụ:

할머니께서는 직업이 없으세요.
(Bà của tôi không có công việc.)

아버지께서는 차가 두 대 있으세요.
(Ông của tôi có hai cái xe ô tô.)

2. V(으)세요 ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ YÊU CẦU LỊCH SỰ, ĐƯA RA LỜI KHUYÊN, ĐỀ XUẤT, MỜI MỌC VÀ YÊU CẦU SỰ GIÚP ĐỠ.

YÊU CẦU LỊCH SỰ

좀 도와주세요.
(Xin hãy giúp tôi một chút.)

문을 열어주세요.
(Xin hãy mở cửa.)

ĐƯA RA VÀ NHẬN LỜI KHUYÊN

조언을 좀 해주세요.
(Xin hãy cho tôi một số lời khuyên.)

많이 쉬세요.
(Xin hãy nghỉ ngơi nhiều.)

ĐỀ XUẤT

영화를 보세요.
(Xin hãy xem một bộ phim.)

한 번 가보세요.
(Xin hãy thử đi một lần.)

DIỄN ĐẠT LỜI MỜI

저녁 식사에 오세요.
(Xin hãy đến ăn tối.)

함께 여행을 가세요.
(Hãy cùng đi du lịch.)

NHỜ GIÚP ĐỠ

좀 돈을 빌려주세요.
(Xin hãy cho tôi mượn một ít tiền.)

시간을 좀 내주세요.
(Xin hãy dành ra một chút thời gian.)

LƯU Ý:

A. Vì là diễn tả mệnh lệnh nên chỉ có thể kết hợp với động từ, không được kết hợp với tính từ hoặc 이다, trừ một số tính từ đặc biệt kết thúc bằng đuôi 하다 như 건강하다 (khỏe mạnh) hay 행복하다 (hạnh phúc).


Ví dụ:

의사이세요. (X)
=> 의사가 되세요. (O)
(Hãy trở thành bác sĩ.)

기쁘세요. (X)
=> 기뻐하세요 (O)
(Hãy hạnh phúc.)

할아버지, 건강하세요. 오래오래 사세요.
(Ông à, ông hãy khoẻ mạnh nhé. Ông hãy sống thật lâu ạ.)

민우 씨, 결혼 축하해요. 행복하세요.
(Minwoo à, chúc mừng bạn đã kết hôn. Hãy hạnh phúc nhé.)

B. Một số động từ đặc biệt: 먹다 / 마시다 (ăn / uống), 자다 (ngủ), 있다 (có ở đâu đó) khi thêm đuôi (으)시다 thành dạng tương ứng là: 드시다 (ăn / uống), 주무시다 (ngủ), 계시다 (có ở đâu đó).

Ví dụ:

맛있게 드세요.
(Xin hãy ăn ngon miệng.)

안녕히 주무세요.
(Xin hãy ngủ ngon.)

안녕히 계세요.
(Xin hãy ở lại bình an = Xin tạm biệt.)

C. Khi dùng cho một sự ngăn cấm thì dùng V지 마세요.

Ví dụ:

여기에 앉지 마세요.
(Xin đừng ngồi ở đây.)

여기에서 사진을 찍지 마세요.
(Không được chụp ảnh ở đây.)

D. Có biểu hiện tương tự là (으)십시오. Tuy nhiên, so với (으)십시오 thì (으)세요 thường xuyên được sử dụng trong đời sống sinh hoạt thực tế như một biểu hiện mềm mại, nhẹ nhàng hơn.

Ví dụ:

빨리 오세요.
(Hãy đi nhanh lên.)

빨리 오십시오.
(Làm ơn hãy đi nhanh lên ạ.)

Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!

error: Content is protected !!