Hechin Hyejin

HECHIN GROUP CO., LTD

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

NGỮ PHÁP
하고 / 와 / 과 / (이)랑

1. CÁCH DÙNG
하고: thêm trực tiếp vào sau danh từ trong mọi trường hợp.
Ví dụ: 비빔밥하고, 김치하고 (비빔밥: cơm trộn, 김치: kimchi)

와/과:
– Danh từ có patchim + 과

Ví dụ: 오늘과, 내일과 (오늘: hôm nay, 내일: ngày mai)

– Danh từ không có patchim + 와
Ví dụ: 우유와, 채소와 (우유: sữa, 채소: rau củ quả)

(이)랑:
– Danh từ có patchim + 이랑

Ví dụ: 과일이랑, 물이랑 (과일: hoa quả, 물: nước)

– Danh từ không có patchim + 랑
Ví dụ: 과자랑, 차랑 (과자: bánh quy, 차: trà)

2. Ý NGHĨA
하고 / 와 / 과 / (이)랑 trong tiếng Hàn đều có nghĩa là VÀ, dùng để kết nối 2 danh từ trong câu và có các cách dùng như sau:

Thể hiện người cùng làm chung việc nào đó. Lúc này có thể dùng thêm 함게 / 같이.

– 저는 친구하고 같이 농구를 했어요.
(Tôi cùng một người bạn đã chơi bóng rổ.)

– 유리 씨는 동생하고 같이 집 청소를 했어요.
(Yuri và em đã dọn dẹp nhà cửa.)

– 저는 친구와 같이 농구를 했어요.
(Tôi cùng một người bạn đã chơi bóng rổ.)

– 유리 씨는 동생과 같이 집 청소를 했어요.
(Yuri và em đã dọn dẹp nhà cửa.)

– 저는 친구랑 같이 농구를 했어요.
(Tôi cùng một người bạn đã chơi bóng rổ.)

– 유리 씨는 동생이랑 같이 집 청소를 했어요.
(Yuri và em đã dọn dẹp nhà cửa.)

Dùng với các việc mà không thể làm một mình như "사귀다 (kết bạn), 싸우다 (đánh lộn, cãi vã), 결혼하다 (kết hôn)"

– 어떤 사람하고 사귀고 싶어요?
(Bạn muốn kết bạn với người thế nào?)

– 동생하고 싸웠어요.
(Tôi đã đánh nhau với em trai.)

– 다음 달에 영호 씨하고 결혼해요.
(Tháng tới tôi cùng Youngho sẽ kết hôn.)

– 어떤 사람과 사귀고 싶어요?
(Bạn muốn kết bạn với người thế nào?)

– 동생과 싸웠어요.
(Tôi đã đánh nhau với em trai.)

– 다음 달에 영호 씨와 결혼해요.
(Tháng tới tôi cùng Youngho sẽ kết hôn.)

– 어떤 사람이랑 사귀고 싶어요?
(Bạn muốn kết bạn với người thế nào?)

– 동생이랑 싸웠어요.
(Tôi đã đánh nhau với em trai.)

– 다음 달에 영호 씨랑 결혼해요.
(Tháng tới tôi cùng Youngho sẽ kết hôn.)

Trở thành tiêu chuẩn so sánh khi sử dụng cùng với "같다 (giống), 다르다 (khác), 비슷하다 (tương tự)" thì trở thành tiêu chuẩn của sự so sánh.

– 미수 씨하고 저는 나이가 같아요.
(Minsu và tôi cùng tuổi.)

– 한국 문화는 베트남 문화하고 다릅니다.
(Văn hóa Hàn Quốc và văn hóa Việt Nam khác nhau.)

– 저는 언니하고 성격이 아주 비슷해요.
(Tôi và chị gái tính cách rất giống nhau.)

– 미수 씨와 저는 나이가 같아요.
(Minsu và tôi cùng tuổi.)

– 한국 문화는 베트남 문화와 다릅니다.
(Văn hóa Hàn Quốc và văn hóa Việt Nam khác nhau.)

– 저는 언니와 성격이 아주 비슷해요.
(Tôi và chị gái tính cách rất giống nhau.)

– 미수 씨랑 저는 나이가 같아요.
(Minsu và tôi cùng tuổi.)

– 한국 문화는 베트남 문화랑 다릅니다.
(Văn hóa Hàn Quốc và văn hóa Việt Nam khác nhau.)

– 저는 언니랑 성격이 아주 비슷해요.
(Tôi và chị gái tính cách rất giống nhau.)

TUY NHIÊN, GIỮA 하고 VÀ 와/과 VÀ (이)랑 CÓ ĐIỂM KHÁC NHAU NHƯ SAU:

와/과 chủ yếu dùng trong văn viết để nói hai danh từ có mối liên hệ với nhau, từ đứng trước là từ chính, còn lại là từ phụ.

Ví dụ: 밥과 김치 hiểu chính xác là “cơm với kimchi”, trong đó cơm là chính, kimchi là phụ.

(이)랑 là phiên bản của 와/과 dùng chủ yếu khi nói, đặc biệt để nối hai danh từ chỉ người.

하고 dùng để nối nhiều danh từ với nhau trong một danh sách, các danh từ này độc lập và không có quan hệ gì với nhau. 하고 được dùng nhiều trong văn viết hơn văn nói.

Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!

error: Content is protected !!