1. Dùng để dự đoán, phỏng đoán dựa trên thông tin, hoàn cảnh đã có từ trước. Dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “CHẮC LÀ”, “CÓ VẺ LÀ”.
Ví dụ:
하늘에 구름이 많아요. 내일 비가 오겠습니다. (Trời nhiều mây. Chắc là ngày mai sẽ mưa.)
고향에 돌아가면 가족이 기뻐하겠어요. (Nếu bây giờ tôi về quê chắc gia đình tôi sẽ mừng lắm.)
그녀가 집에 있겠습니까? (Chắc là cô ấy có nhà chứ?)
요즘 많이 바쁘겠어요. (Dạo này chắc anh ấy bận lắm nhỉ.)
지금쯤 한국은 춥겠지요? (Tầm giờ này ở Hàn Quốc chắc lạnh lắm nhỉ?)
이게 좋겠어요. (Cái này chắc tốt đấy.)
얼굴을 보니 부지런하겠다. (Nhìn mặt thế, chắc là chăm chỉ đây.)
LƯU Ý:
A. Trong trường hợp gắn với 았/었 (đuôi biểu hiện quá khứ) hay 시 (đuôi biểu hiện tôn kính) thì 겠 được gắn vào sau 았/었/시.
Ví dụ:
오늘 선생님의 생신이에요. 선생님은 기뻐하시겠어요. (Hôm nay là sinh nhật của thầy giáo, chắc thầy vui lắm.)
A: 방학 때 제주도로 여행을 다녀왔어요. (A: Mình đã đi du lịch Jeju vào kì nghỉ.) B: 와! 정말 재미있었겠네요. (B: Woa! Chắc là vui lắm nhỉ.)
B. Có thể kết hợp với 았/었 để biểu thị dự đoán chuyện đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
어제 영희 씨는 장학금을 받았어요. 정말 기뻤겠어요. (Hôm qua Younghee nhận được học bổng. Chắc là chị ấy vui lắm.)
우리는 늦었어요. 수업이 끝났겠어요. (Chúng ta muộn rồi. Chắc là học xong rồi.)
A: 어제는 하나와 영화를 보러 갔어요 (A: Hôm qua tôi đi xem phim cùng Hana.) B: 어제는 휴일이라서 표사기가 힘들었겠어요? (B: Hôm qua là ngày nghỉ chắc là mua vé khó lắm nhỉ?)
A: 지금 6 시인데, 토니 씨가 부산에 도착했겠죠? (A: Giờ là 6:00 rồi, chắc Tony đã đến Busan rồi nhỉ?) B:그럼요, 12 시 기차를 탔으니까요. (B: Đương nhiên rồi, anh ấy bắt chuyến tàu lúc 12h mà.)
2. Chỉ dự định, lời hứa, quyết tâm mạnh mẽ của người nói. Dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “SẼ”, “ĐỊNH”.
Ví dụ:
그 영화가 재미있으면 보겠어요. (Nếu bộ phim đó hay tôi sẽ xem.)
친구를 만난 다음에 그 일을 하겠어요. (Tôi sẽ làm việc đó sau khi tôi gặp bạn tôi.)
저는 전 남자친구를 만나지 않겠어. (Tôi sẽ không gặp lại bạn trai cũ nữa.)
내일은 꼭 그 일을 끝내겠어요. (Ngày mai nhất định tôi sẽ làm xong việc đó.)
그 사람이 올 때까지 기다리겠어요. (Tôi sẽ đợi cho đến khi người đó đến.)
지금부터 한국어를 열심히 공부하겠습니다. (Kể từ bây giờ tôi sẽ học tiếng Hàn chăm chỉ.)
3. Hỏi ý kiến người nghe, đưa ra ý kiến, suy nghĩ 1 cách lịch sự, nhẹ nhàng, mềm mỏng.
Ví dụ:
저를 도와 주시겠어요 ? (Anh sẽ giúp cho tôi chứ?)
뭘 드시겠어요? (Anh sẽ dùng món gì ạ?)
어디로 가시겠어요? (Anh muốn đi đâu ạ?)
4. Các câu dùng 겠 trong đời sống thường ngày.
Ví dụ:
알겠습니다. (Tôi biết rồi ạ.)
잘 먹겠습니다. (Tôi sẽ ăn rất ngon miệng.) (Câu nói thường dùng trước khi ăn cơm)
모르겠습니다. (Tôi không biết.)
다녀 오겠습니다. (Tôi đi rồi sẽ về.) (Câu nói thường dùng trước khi người nói rời khỏi nhà, đi làm và
chào mọi người ở nhà.)
처음 뵙겠습니다. (Lần đầu gặp mặt.) (Câu nói xã giao thường dùng cho những người lần đầu tiên gặp nhau, hàm ý: Rất vui được gặp bạn.)
5. Tính từ + 아/어(서) 죽겠다 : Đây là biểu hiện cường điệu hóa. Ngữ pháp này chỉ sử dụng với bạn bè hoặc người kém tuổi, không sử dụng trong văn viết, nôm na là “NHƯ THẾ NÀO ĐÓ CHẾT ĐI ĐƯỢC”.
Ví dụ:
배고파서 죽겠어요. (Tôi đói chết đi được.)
무서워 죽겠어요! (Sợ chết đi được.)
니가 보고 싶어서 죽겠어. (Nhớ em chết đi được.)
창피해 죽겠어. (Ngại chết đi được.)
짜증나 죽겠어. (Bực chết đi được.)
이 강아지가 귀여워(서) 죽겠어요. (Con cún này dễ thương chết đi được.)
밤 늦게까지 일을 했는데 졸려서 죽겠어요. (Tôi làm việc đến tận đêm buồn ngủ chết đi được.)
주말에 시험 공부를 많이 해서 피곤해 죽겠어요. (Tôi ôn thi cả tuần nên mệt chết đi được.)
엄마가 보고 싶어 죽겠어요. (Nhớ mẹ chết đi được.)
Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!