Hechin Hyejin

HECHIN GROUP CO., LTD

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

NGỮ PHÁP
A,V(으)ㄹ 수 있다A,V(으)ㄹ 수 없다

1. V(으)ㄹ 수 있다/없다 diễn tả chủ ngữ có khả năng hoặc không có khả năng thực hiện hành động nào đó. Dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “CÓ THỂ / KHÔNG THỂ LÀM GÌ ĐÓ”. Cách dùng này CHỈ CÓ THỂ KẾT HỢP ĐƯỢC VỚI ĐỘNG TỪ.

Ví dụ:

그 사람과 연락할 수 없어요.
(Tôi không thể liên lạc được với người ấy.)

사장님을 직접 만날 수 없어요?
(Tôi không thể trực tiếp gặp giám đốc được sao?)

그 문제가 너무 어려워서 풀 수 없어요 .
(Vì bài tập này quá khó nên tôi không giải được.)

나는 더 이상 참을 수가 없어.
(Tôi không thể chịu đựng thêm được nữa.)

김치는 너무 매워서 먹을 수가 없어요.
(Kim chi quá cay nên tôi không thể ăn được.)

글씨가 너무 작아서 읽을 수 없어요.
(Chữ nhỏ quá, không thể đọc được.)

몸이 안 좋아서 오늘은 일을 할 수 없어요.
(Trong người thấy không khỏe nên hôm nay tôi không thể làm việc được.)

LƯU Ý: Có thể kết hợp với thì quá khứ, tương lai hoặc dạng kính ngữ bằng cách gắn vĩ tố chỉ quá khứ (았/었다), tương lai [(으)ㄹ 것이다], kính ngữ [(으)시다] vào sau 있다/없다.

Ví dụ:

열심히 공부해서 지난 학기에 장학금 받을 수 있었어.
(Vì học tập chăm chỉ nên đã có thể giành được học bổng.)

그때 교실에 있어서 전화를 받을 수 없었어요.
(Vì lúc đó mình đang ở trong lớp nên đã không thể nhận điện thoại.)

열심히 공부하지 않으면 높은 점수를 받을 수 없을 거예요.
(Nếu như không chăm chỉ học thì bạn sẽ không thể nhận được điểm cao.)

그 책은 저에게 줄 수 있으세요?
(Có thể cho tôi cuốn sách đó được không ạ?)

2. V,A(으)ㄹ 수 있다/없다 dùng để diễn đạt một sự việc, hành động, trạng thái nào đó có khả năng xảy ra. Dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “CÓ THỂ / KHÔNG THỂ ...”. Cách dùng này CÓ THỂ KẾT HỢP VỚI CẢ ĐỘNG TỪ VÀ TÍNH TỪ.

Ví dụ:

길이 막혀서 조금 늦을 수 있어요.
(Do đường tắc nên có thể muộn một chút.)

이 단어의 발음은 외국인한테 어려울 수 있습니다.
(Việc phát âm từ vựng này có thể khó đối với người nước ngoài.)

주말이라서 영화관에 사람들이 많을 수 있으니 미리 예매를 하자.
(Vì là ngày cuối tuần nên rạp chiếu phim có thể có rất nhiều người nên hãy đặt chỗ trước.)

3. Có thể thêm tiểu từ 가/도 sau 수 để NHẤN MẠNH thêm việc có thể làm gì hoặc không thể làm điều gì đó.

Ví dụ:

그걸 할 수가 있어요.
(Tôi có thể làm như vậy được.)

비가 올 수가 있으니까 우산을 거져가세요.
(Vì trời có thể sẽ mưa nên hãy mang theo ô.)

길이 막혀서 좀 늦을 수도 있어요.
(Vì đường tắc nên cũng có thể đến muộn một chút.)

4. PHÂN BIỆT V(으)ㄹ 수 있다/ 없다 (CÓ THỂ / KHÔNG THỂ LÀM GÌ) và V(으)ㄹ 줄 알다/ 모르다 (BIẾT / KHÔNG BIẾT LÀM GÌ)

- Giống nhau : Đều thể hiện năng lực có thể / không thể làm gì đó của chủ thể. Có thể dùng thay thế cho nhau ở một số trường hợp.

Ví dụ:

김밥을 만들 수 있어요?
(Bạn có thể làm được món kimbap không?)

김밥을 만들 줄 알아요?
(Bạn có biết làm kimbap không?)

- Khác nhau :

V(으)ㄹ 수 있다 / 없다 V(으)ㄹ 줄 알다 / 모르다
Mang sắc thái thể hiện chủ thể CÓ KHẢ NĂNG / KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG LÀM GÌ ĐÓ.

Ví dụ:

주말에 민수 씨는 우리와 같이 등산갈 수 있어요? (O)
(Cuối tuần này Minsu có thể đi leo núi cùng với tụi mình được không?)
Mang sắc thái thể hiện chủ thể BIẾT / KHÔNG BIẾT CÁCH LÀM GÌ ĐÓ THÔNG QUA VIỆC HỌC.

Ví dụ:

주말에 민수 씨는 우리와 같이 등산갈 줄 알아요? (X)

=> Không thể nói là Minsu biết cách đi cùng tụi mình không được, vì ở đây muốn hỏi đến khả năng Minsu có thể làm được hay không, chứ không phải hỏi cách.

5. PHÂN BIỆT 지 않다 (KHÔNG LÀM GÌ) / 지 못하다 (KHÔNG THỂ LÀM GÌ) / (으)ㄹ 수 없다 (KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG LÀM GÌ)

지 않다 지 못하다 (으)ㄹ 수 없다
Chủ ngữ CÓ KHẢ NĂNG LÀM, NHƯNG KHÔNG CÓ Ý ĐỊNH LÀM.

Ví dụ:

기타를 치지 않았어요.
(Tôi không chơi ghi-ta.)

=> Có thể tôi biết chơi, hoặc có thể tôi có cơ hội để chơi, nhưng tôi chọn không chơi ghi-ta.
Chủ ngữ MUỐN LÀM NHƯNG VÌ LÝ DO KHÁCH QUAN BÊN NGOÀI NÊN KHÔNG THỂ LÀM ĐƯỢC.

Ví dụ:

기타를 치지 못했어요.
(Tôi không thể chơi ghi-ta.)

=> Mặc dù tôi muốn chơi ghi-ta, nhưng vì lý do bên ngoài (ví dụ như tôi bị đau tay) nên tôi đã không thể làm điều đó.
Chủ ngữ KHÔNG BIẾT CÁCH, KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG LÀM GÌ ĐÓ.

Ví dụ:

기타를 칠 수 없었어요.
(Tôi không biết chơi ghi-ta.)

=> Tôi không biết làm như thế nào để chơi được ghi-ta.

Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!

error: Content is protected !!