Đuôi câu viết xuất hiện nhiều trong các văn bản chính thức như sách, báo, tạp chí, luận văn, báo cáo, v.v. Đặc biệt, đối với các bạn có nguyện vọng thi TOPIK thì cần phải nắm thật kỹ cách chia đuôi câu này vì phải vận dụng nó để viết câu 53 và 54 trong đề thi viết và hiểu được các đoạn văn trong đề thi đọc.
1. THÌ HIỆN TẠI
1.1. Động từ : Vㄴ/는다 Cụ thể: Động từ có patchim => 는다. Động từ không có patchim => Vㄴ다. Các bất quy tắc được áp dụng bình thường.
Ví dụ: 먹다 (ăn) => 먹는다. 받다 (nhận) => 받는다. 읽다 (đọc) => 읽는다. 가다 (đi) => 간다. 보다 (xem) => 본다. 운동하다 (tập thể dục) => 운동한다. 살다 (sống) => 산다. 팔다 (bán) => 판다. 만들다 (làm) => 만든다.
1.2. Tính từ : A다 Cụ thể, nếu là tính từ thì giữ nguyên như dạng nguyên mẫu.
1.3. Danh từ : N(이)다 Cụ thể, nếu là danh từ thì gắn với 이다.
LƯU Ý : có thể lược bỏ 이 nếu đó là danh từ không có patchim.
Ví dụ: 학생 (học sinh) => 학생이다. 의사 (bác sĩ) => 의사이다 = 의사다. 이유 (lí do) => 이유이다.
2. THÌ QUÁ KHỨ
Đối với thì quá khứ, đuôi câu văn viết tiếng Hàn có công thức chung là 았/었/였다. Cụ thể: 2.1. Động từ / Tính từ : V,A았/었다.
Ví dụ: 보내다 (gửi) => 보냈다. 입다 (mặc) => 입었다. 다르다 (khác) => 다랐다.
2.2. Danh từ : N이었다 / N였다. Trong đó: Nếu là danh từ có patchim thì gắn với 이었다. Nếu là danh từ không có patchim thì gắn với 였다.
Ví dụ: 선생님 (thầy giáo) => 선생님이었다. 옷 (áo) => 옷이었다. 가족 (gia đình) => 가족이었다. 아버지 (bố) => 아버지였다. 어머니 (mẹ) => 어머니였다. 나라 (đất nước) => 나라였다.
3. THÌ TƯƠNG LAI
Đối với thì tương lai, đuôi câu văn viết tiếng Hàn có công thức chung là (으)ㄹ 것이다. Do đó, ta có các trường hợp cụ thể như sau:
3.1. Động từ / Tính từ : V,A(으)ㄹ 것이다
Ví dụ: 사다 (mua) => 살 것이다. 전화하다 (gọi điện thoại) => 전화할 것이다. 좋다 (tốt) => 좋을 것이다.
3.2. Danh từ : N일 것이다
Ví dụ: 부모님 (bố mẹ) => 부모님일 것이다. 남자 (nam) => 남자일 것이다. 여자 (nữ) => 여자일 것이다.
4. LƯU Ý MỘT SỐ CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT
4.1. V,A지 않다 (không làm gì đó) và V,A기도 하다 (nhấn mạnh) và V,A(으)시 (kính ngữ) => cần xác định xem phía trước là V hay A để chia đuôi câu viết tương ứng.
Ví dụ: 가다 (đi) (động từ) => 가지 않는다 (chia theo đuôi động từ). 아프다 (đau) (tính từ) => 아프지 않다 (chia theo đuôi tính từ). 받다 (nhận) (động từ) => 받기도 한다 (chia theo đuôi động từ). 기쁘다 (vui vẻ) (tính từ) => 기쁘기도 하다 (chia theo đuôi tính từ). 바쁘다 (bận) (tính từ) + (으)시 => 바쁘시다 (chia theo đuôi tính từ). 가르치다 (dạy) (động từ) + (으)시 => 가르치신다 (chia theo đuôi động từ).
4.2. V고 싶다 (muốn làm gì đó, ngôi 1) và V고 싶어 하다 (muốn làm gì đó, ngôi 3) V고 싶다 => chia theo tính từ. V고 싶어 하다 => chia theo động từ.
Ví dụ: 보다 (xem) => 보고 싶다 (chia theo tính từ). 보다 (xem) => 보고 싶어 한다 (chia theo động từ).
4.3. 있다 (có) và 없다 (không) => chia như tính từ (giữ nguyên).
Ví dụ: 쓰다 (viết) + -고 있다 => 쓰고 있다. 공부하다 (học) + -(으)ㄹ 수 없다 => 공부할 수 없다. 서다 (đứng) + -아/어 있다 => 서 있다. 재미있다 (thú vị) => 재미있다. 재미없다 (nhàm chán) => 재미없다.
4.4. A아/어지다 (trở nên A hơn) và A아/어하다 (cảm thấy A) => chia theo đuôi động từ.
Ví dụ: 행복하다 (hạnh phúc) (tính từ) => 행복해지다 (trở nên hạnh phúc hơn) (động từ) => 행복해진다 (đuôi câu chia theo động từ).
힘들다 (mệt mỏi) (tính từ) => 힘들어하다 (cảm thấy mệt) (động từ) => 힘들어한다 (đuôi câu chia theo động từ).
4.5. V아/어/야 하다 (phải làm gì đó) => chia theo đuôi động từ.
Ví dụ: 작성하다 (viết) => 작성해야 하다 (phải viết) => 작성해야 한다 (đuôi câu chia theo động từ).
빌리다 (mượn) => 빌려야 하다 (phải mượn) => 빌려야 한다 (đuôi câu chia theo động từ).
찾다 (tìm kiếm) => 찾아야 하다 (phải tìm) => 찾아야 한다 (đuôi câu chia theo động từ).
5. VÍ DỤ CÂU HOÀN CHỈNH
시간이 있으면 친구와 같이 여행을 갈 것이다. (Nếu có thời gian thì tôi sẽ đi du lịch với bạn bè.)
지원 씨는 지금 대학생이 아니라 한국어 선생님이다. (Jiwon bây giờ không còn là sinh viên mà là giáo viên tiếng Hàn.)
지난 주말에 머리가 아파서 병원에 갔다. (Cuối tuần trước tôi bị đau đầu nên đã đến bệnh viện.)
어제 백화점에서 산 가방이 비싸지만 예쁘다. (Cái túi xách ngày hôm qua tôi mua ở trung tâm thương mại tuy đắt tiền nhưng đẹp.)
연구 결과에 따르면 많은 대학생들이 학술 동아리보다 예술 동아리를 더 좋아한다고 한다. (Theo kết quả nghiên cứu thì các sinh viên thích câu lạc bộ nghệ thuật hơn câu lạc bộ học thuật.)
Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!