Hechin Hyejin

HECHIN GROUP CO., LTD

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

NGỮ PHÁP
N보다

Ta sử dụng N1보다 N2 để SO SÁNH HAI SỰ VẬT, SỰ VIỆC
Trong đó :
N1 là tiêu chuẩn so sánh; tương đương nghĩa tiếng Việt là “SO VỚI N1 THÌ N2 HƠN”.
Sau N1보다 N2 là MỘT MỆNH ĐỀ.


Ví dụ so sánh về ĐẶC ĐIỂM:

오토바이가 자전거보다 빨라요.
(Xe máy nhanh hơn xe đạp.)

누나가 동생보다 더 커요.
(Chị cao lớn hơn em.)

백화점이 시장보다 멀어요.
(Cửa hàng bách hóa xa hơn chợ.)

Ví dụ so sánh về TÍNH CHẤT:

이것이 그것보다 예뻐요.
(Cái này đẹp hơn cái kia.)

사과보다 딸기가 싸요.
(Dâu tây rẻ hơn táo.)

Ví dụ KẾT HỢP với ĐỘNG TỪ:

제가 영호 씨보다 축구를 더 잘해요.
(Tôi chơi bóng đá giỏi hơn Young Ho.)

커피보다 차를 더 좋아해요.
(Tôi thích trà hơn cà phê.)

CHÚ Ý:

1. Trật tự của danh từ đứng trước và sau 보다 có thể hoán đổi cho nhau mà không thay đổi ý nghĩa của câu.


Ví dụ:

겨울에 베트남보다 한국이 추워요.
= 겨울에 한국이 베트남보다 추워요.
(Mùa đông Hàn Quốc lạnh hơn mùa đông.)

저는 여름보다 봄을 더 좋아해요.
= 저는 봄을 여름보다 더 좋아해요.
(Tôi thích mùa xuân hơn mùa hè.)

영어보다 한국어를 더 공부하고 싶어요.
= 한국어를 영어보다 더 공부하고 싶어요.
(So với hôm qua hôm nay nóng ít hơn.)

2. Khi cuối câu kết hợp cùng động từ, người Hàn thường kết hợp thêm các từ 훨씬/훨씬 더 (rất nhiều, nhiều hơn hẳn), 더 (hơn), 많이 (nhiều), 조금 (một chút), 빨리 (nhanh),... để NHẤN MẠNH SỰ SO SÁNH VÀ BỔ NGHĨA THÊM MỨC ĐỘ SO SÁNH.

Ví dụ:

제가 영 씨보다 축구를 더 잘해요.
(Tôi chơi bóng đá giỏi hơn so với Young.)

동생이 형보다 많이 먹어요.
(Em ăn nhiều hơn anh.)

커피보다 차를 훨씬 더 좋아해요.
(Tôi thích trà hơn cà phê rất nhiều.)

3. Nếu muốn so sánh với ý ÍT HƠN, ta thêm trạng từ 덜 (ít hơn) VÀO TRƯỚC TÍNH TỪ HOẶC ĐỘNG TỪ.

Ví dụ:

축구보다 야구를 덜 좋아해.
(Tôi thích bóng chày ít hơn bóng đá.)

축구보다 야구 덜 유명해요.
(Bóng chày ít nổi tiếng hơn so với bóng đá.)

사과보다 딸기 덜 비싸요.
(Dâu tây không đắt bằng táo.)

Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!

error: Content is protected !!