Hechin Hyejin

HECHIN GROUP CO., LTD

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

NGỮ PHÁP
N에게 / 한테 / 께
N에게서 / 한테서

I. N에게/한테/께

1. Ý NGHĨA

에게/한테/께 gắn sau danh từ chỉ người hoặc vật, thể hiện danh từ đó là đối tượng nhận hành động mà được thực hiện bởi chủ ngữ

2. CÁCH DÙNG

- 한테 ĐƯỢC DÙNG NHIỀU TRONG KHẨU NGỮ. 에게 ĐƯỢC DÙNG NHIỀU TRONG VĂN VIẾT

Ví dụ:
리사 씨가 친한 친구한테 전화해요.
(Lisa gọi điện cho bạn thân.)
선생님이 학생들에게 한국어를 가르칩니다.
(Cô giáo dạy tiếng Hàn cho học sinh.)

- TRONG TRƯỜNG HỢP ĐỐI TƯỢNG NHẬN HÀNH ĐỘNG LÀ NGƯỜI BỀ TRÊN, CÓ ĐỊA VỊ CAO HƠN THÌ TA DÙNG 께. KHI ĐÓ, ĐỘNG TỪ 주다 ĐỔI THÀNH 드리다

Ví dụ:
리사가 선생님께 꽃을 드립니다.
(Lisa tặng hoa cho giáo viên.)

- TRONG TRƯỜNG HỢP, DANH TỪ KHÔNG PHẢI LÀ NGƯỜI HOẶC VẬT MÀ LÀ NƠI CHỐN, TA DÙNG 에

Ví dụ:
리사 씨, 한국학과 사무실에 전화했어요?
(Lisa, bạn đã gọi đến văn phòng khoa Hàn Quốc học chưa?)

II. N에게서/한테서/께

1. Ý NGHĨA

에게서/한테서/께 gắn sau danh từ chỉ người hoặc vật, thể hiện danh từ đó là điểm xuất phát của hành động

Ví dụ:
저는 어제 언니한테서 그 소식을 들었어요.
(Tôi đã nghe tin đó từ chị tôi vào hôm qua.)

2. CÁCH DÙNG

- TRONG TRƯỜNG HỢP ĐỐI TƯỢNG MÀ LÀ ĐIỂM XUẤT CỦA HÀNH ĐỘNG CÓ ĐỊA VỊ, TUỔI TÁC CAO HƠN THÌ TA DÙNG 께

Ví dụ:
어머니께 편지를 받았어요.
(Tôi đã nhận được thư từ mẹ gửi.)

- TRONG TRƯỜNG HỢP, DANH TỪ KHÔNG PHẢI LÀ NGƯỜI HOẶC VẬT MÀ LÀ NƠI CHỐN, TA DÙNG 에서

Ví dụ:
고향에서 소포가 왔어요.
(Bưu phẩm từ quê đã tới.)

*LƯU Ý: 에게서/한테서 CÓ THỂ RÚT GỌN THÀNH 에게/한테

Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!

error: Content is protected !!