Sử dụng để diễn tả một tình huống, thời điểm, một khoảng thời gian hay một hành động nào đó xảy ra sau một sự việc khác. Dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “SAU”, “SAU KHI”.
Có thể dùng 다음에 thay cho 후에.
CẤU TRÚC N (chỉ thời điểm / khoảng thời gian) => N후에 V(으)ㄴ 후에 (tương tự cấu trúc định ngữ dạng quá khứ của V)
Ví dụ:
두 달 후에 한국에 올거예요. (Sau 2 tháng nữa, tôi sẽ đến Hàn Quốc.)
대학교 졸업 후에 취직을 할거예요. (Tôi sẽ xin việc làm sau khi tốt nghiệp đại học.)
식사 후에 이를 닦아요. (Tôi đánh răng sau khi ăn.)
여름방학 후에 우리 학교에 가야 돼요. (Sau kỳ nghỉ hè chúng tôi phải đến trường.)
밥을 먹은 후에 이를 닦아요. (Tôi đánh răng sau khi ăn cơm.)
운동을 한 후에 목욕했어요. (Tôi đã tắm sau khi tập thể dục.)
숙제를 한 후에 영화를 봤어요. (Sau khi làm bài tập thì tôi đã xem phim.)
선물을 받은 후에 저는 아주 기뻐요. (Tôi rất vui sau khi nhận được món quà.)
A: 언제 고향에 돌아가요? (A: Bao giờ bạn về quê?) B: 1년 후에 가요. (B: Một năm nữa tôi sẽ về.)
A: '집들이'가 뭐예요? (A: '집들이’ nghĩa là gì?) B: 한국에서 이사한 후에 하는 파티예요. (B: Đó là tiệc mừng về nhà mới ở Hàn Quốc.)
A: 수업 후에 시간 있어요? (A: Bạn có thời gian sau khi tan học không?) B: 미안해요. 바빠요. 수업이 끝난 다음에 식당에서 아르바이트를 해요. (B: Xin lỗi. Tôi bận rồi. Tôi đi làm thêm ở nhà hàng sau khi tan học.)
PHÂN BIỆT 시 후에 VÀ 시간 후에 - 시 후에 : 시 chỉ giờ mang tính thời điểm Ví dụ: 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ,... - 시간 후에 : 시간 chỉ giờ mang nghĩa khoảng thời gian Ví dụ: 1 tiếng, 2 tiếng, 3 tiếng,...
Ví dụ:
1시 후에 오세요. (Hãy đến sau 1 giờ.) => Sau lúc 1 giờ hãy đến. Ví dụ: 1 giờ 15 phút, 1 giờ 30 phút,...
1시간 후에 오세요. (Hãy đến sau 1 tiếng nữa.) => Sau 1 tiếng nữa tính từ thời điểm nói thì mới đến. Ví dụ: lúc nói là 1 giờ, thì hãy đến từ 2 giờ trở ra.
Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!