Hechin Hyejin

HECHIN GROUP CO., LTD

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

NGỮ PHÁP
N마다

1. 마다 được gắn vào sau danh từ nó bổ trợ để diễn tả nghĩa “TẤT CẢ, MỌI NGƯỜI, MỌI THỨ, KHÔNG LOẠI TRỪ MỘT CÁI GÌ”.

Ví dụ:

나라마다 국기가 달라요.
(Mỗi đất nước có quốc kỳ khác nhau.)

점심시간에는 식당마다 자리가 없어요.
(Tất cả nhà hàng đều hết chỗ trong thời gian ăn trưa.)

A: 컴퓨터가 교실마다 있어요?
(A: Phòng học nào cũng có máy tính à?)
B: 네, 모든 교실에 다 있어요.
(B: Vâng, tất cả phòng học đều có.)

2. 마다 được gắn vào từ chỉ thời gian để diễn tả sự lặp lại của hành động hoặc tình huống nào nó theo chu kì thời gian, tương đương nghĩa là “MỖI”.

Ví dụ:

두 달마다 머리를 잘라요.
(Tôi cắt tóc hai tháng 1 lần.)

오 분마다 지하철이 와요.
(Cứ 5 phút thì có 1 chuyến tàu điện ngầm.)

A: 이번 주 금요일 저녁에 시간 있어요?
(A: Thứ 6 tuần này bạn có thời gian không?)
B: 금요일마다 태권도를 배워요. 그래서 시간이 없어요.
(B: Thứ 6 tuần nào tôi cũng học Taekwondo nên tôi không có thời gian.)

Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!

error: Content is protected !!