1. Chỉ PHƯƠNG HƯỚNG của một hành động di chuyển nào đó.
Thường được kết hợp với một số động từ di chuyển như 가다 (đi), 오다 (đến), 출발하다 (xuất phát),…
Ví dụ:
학생들이 교실로 가요. (Những học sinh đi về phía phòng học.)
1층으로 내려가세요. 거기에 의사가 많아요. (Hãy xuống tầng 1. Ở đó có nhiều bác sĩ.)
다음주에는 다낭에서 가족과 바다로 갈 거예요. (Vào tuần sau tôi sẽ đi biển cùng gia đình ở Đà Nẵng.)
이번 방학에는 산으로 갈까? 바다로 갈까?? (Kỳ nghỉ lần này anh đi núi hay đi biển vậy?)
앞으로 쭉 가세요. 우체국이 있어요. (Hãy đi thẳng. Có bưu điện ở đó.)
LƯU Ý: SO SÁNH (으)로 VÀ 에:
A. 에 chỉ điểm đến cuối cùng, còn (으)로 thể hiện phương hướng hoặc nơi cần đi qua để đến được địa điểm cuối cùng.
Ví dụ:
학생들이 교실에 가요. (Học sinh đi đến phòng học.) => Phòng học là địa điểm đến cuối cùng.
학생들이 교실로 가요. (Học sinh đi về hướng phòng học.) => Chưa chắc điểm cuối đã là phòng học.
B. 도착하다 (đến nơi) + 에 còn 출발하다 (xuất phát), 떠나다 (rời khỏi) + (으)로
Ví dụ:
영호 씨는 제주도에 도착했어요. (Youngho đã cập bến đảo Jeju.)
유리 씨는 서울에 떠났어요. (Yuri đã rời khỏi Seoul.)
2. Thể hiện PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ VẬT được sử dụng khi làm một việc gì đó.
Ví dụ:
연필로 쓰세요. (Viết bằng bút chì.)
인천에서 제주도까지 비행기로 가요. (Tôi đi từ Incheon đến Jeju bằng máy bay.)
가위로 종이를 잘라요. (Tôi cắt giấy bằng kéo.)
밀가루로 빵을 만들어요. (Tôi làm bánh mì từ bột mì.)
그 소식은 라디오로 들었어요. (Tôi nghe tin đó từ radio.)
A: 이 과자가 맛있어요. 뭐로 만들었어요? (A: Bánh quy này ngon ghê. Cái này làm bằng gì?) B: 이 과자는 찹쌀로 만들었어요. (B: Nó được làm bằng gạo nếp.)
3. Thể hiện việc đã LỰA CHỌN thứ nào đó ở trong rất nhiều thứ khác.
Thường sử dụng với 하다, 주다, …
Ví dụ:
민지 씨가 추해준 식당으로 할까요? (Chúng ta có nên đến nhà hàng mà Minji đã giới thiệu không?)
하얀색이면 너무 쉽게 더러워 질 거예요. 검은색으로 하겠어요. (Nếu nó màu trắng, nó sẽ rất dễ bị bẩn. Tôi sẽ chọn màu đen.)
4. Chỉ kết quả của sự THAY ĐỔI hoặc BIẾN ĐỔI một vật nào đó.
Thường sử dụng với các động từ chỉ sự thay đổi như 바꾸다 (thay đổi), 갈아타다 (chuyển đổi), 갈아입다 (thay quần áo), 갈아 신다 (thay giày, tất, ...), 환전라다 (đổi tiền), …
Ví dụ:
조금 더 큰 가방으로 바꿔 주시겠어요? (Tôi có thể đổi sang chiếc cặp lớn hơn một chút được chứ?)
옷을 파란색으로 바꾸고 싶어요. (Tôi muốn đổi chiếc áo đó sang màu xanh.)
이 수표를 현금으로 바꿔 주세요. (Hãy đổi giùm tôi ngân phiếu này sang tiền mặt.)
베트남 돈으로 바꿀 거예요. (Tôi muốn đổi sang tiền Việt Nam.)
말썽꾸러기였던 정원 씨는 진지한 사람으로 변했어요. (Jeongwon, một người hay gây rối, đã trở thành một người nghiêm túc.)
보수적인 준혁 씨는 개방적인 친구들 하고 놀다 보니까 개방적인 사람으로 됐어요. (Junhyeok bảo thủ trở nên tự do hơn nhờ đi chơi với những người bạn theo chủ nghĩa tự do của mình.)
5. Thể hiện THÂN PHẬN hay nắm giữ 1 TƯ CÁCH, VỊ TRÍ nào đó.
Ví dụ:
그 웹사이트에 회원으로 가입했어요. (Tôi đã đăng ký trang web đó với tư cách là thành viên.)
그 대학생은 가정교사로 이 집에서 살아요. (Cậu sinh viên đó sống ở nhà này với tư cách là giáo viên dạy kèm.)
부모가 일찍 돌아가셔서 고아로 자랐어요. (Cha mẹ mất sớm nên nó lớn lên với tư cách là trẻ mồ côi.)
그는 신문사 특파원으로 서울에 왔어요. (Anh ấy đến Seoul với tư cách là đặc phái viên báo chí.)
6. Thể hiện NGUYÊN NHÂN, LÝ DO của một việc gì đó. Lúc này mệnh đề sau sẽ thể hiện kết quả.
Ví dụ:
교통사고로 죽는 사람이 매년 늘고 있다고 해요. (Nghe nói người chết vì tai nạn giao thông mỗi năm một tăng.)
일본은 이번 지진으로 큰 피해를 입었다. (Nhật Bản bị thiệt hại nặng nề do trận động đất lần này.)
감기로 고생을 했어요. (Tôi khổ sở vì bị cảm.)
기업체들은 요즘 노사문제로 복잡합니다. (Gần đây các doanh nghiệp bị rắc rối vì vấn đề lao động.)
Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!