Hechin Hyejin

HECHIN GROUP CO., LTD

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

NGỮ PHÁP
N 동안 / V는 동안

1. Diễn tả quãng thời gian diễn ra của một hành động từ khi bắt đầu đến khi kết thúc, tương đương nghĩa tiếng Việt là “TRONG KHI”, “TRONG LÚC”.

Cấu trúc :
N 동안
V는 동안


Ví dụ:

어제 4시간 동안 공부했어요.
(Hôm qua, tôi học bài trong suốt bốn tiếng.)

곰은 겨울 동안 겨울잠을 자요.
(Gấu ngủ trong suốt mùa đông.)

친구들이 점심을 먹는 동안 나는 숙제를 했어요.
(Trong khi các bạn ăn trưa thì tôi làm bài tập.)

네가 없는 동안 너무 외로웠어.
(Trong lúc không có anh, em đã rất cô đơn.)

한국에서 있는 동안 한국어를 열심히 배울 거예요.
(Trong khi ở Hàn Quốc mình sẽ chăm chỉ học tiếng Hàn.)

부모님이 안 계시는 동안 집에서 파티를 했어요.
(Trong lúc bố mẹ đi vắng tôi đã tổ chức tiệc ở nhà.)

2. Khi sử dụng dưới hình thức V는 동안, thì chủ ngữ của hai mệnh đề có thể đồng nhất hoặc không đồng nhất.

Ví dụ:

(내가) 한국에서 사는 동안 (나는) 좋은 친구들을 많이 만났어요.
(Tôi đã gặp nhiều bạn tốt trong khi sống ở Hàn Quốc.)

내가 친구들과 노는 동안 동생은 학교에서 열심히 공부했어요.
(Trong khi tôi chơi với bạn thì em tôi học chăm chỉ ở trường.)

3. Phân biệt (으)면서 và 는 동안

V(으)면서 diễn tả một người thực hiện hai hay nhiều hành động cùng một lúc.

Tuy nhiên, với V는 동안, chủ ngữ của hai mệnh đề có thể khác nhau, tức chủ ngữ của mệnh đề trước thực hiện hành động này, trong khi chủ ngữ của mệnh đề sau thực hiện hành động khác.

(으)면서 는 동안(에)
Chủ ngữ hai mệnh đề đồng nhất.

Ví dụ:

하영 씨는 음악을 들으면서 책을 읽었습니다.
Hayeong vừa nghe nhạc vừa đọc sách.
Chủ ngữ hai mệnh đề không đồng nhất.

Ví dụ:

하영 씨가 음악을 듣는 동안에 재조 씨는 책을 읽었습니다.
Trong khi Hayeong nghe nhạc thì Jaejun đọc sách.

Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!

error: Content is protected !!