Hechin Hyejin

HECHIN GROUP CO., LTD

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

NGỮ PHÁP
N1의 N2

1. Ý NGHĨA
Thể hiện SỰ SỞ HỮU, N2 của N1

Ví dụ:
리사 씨의 가방이 비싸요.
(Balo của Lisa đắt tiền.)

2. MỘT SỐ LƯU Ý

저의 = 제 (của tôi)
Ví dụ:
제 친구는 오빠가 있어요.
(Bạn của tôi có anh trai.)

나의 = 내, phát âm là [내 hoặc 네 đều như nhau]
Ví dụ:
내 동생이 중학생이에요.
(Em của tôi là học sinh cấp 2.)

너의 = 네 [니]
Ví dụ:
네 동생이 몇 살이에요?
(Em của bạn mấy tuổi?)

3. CÁCH PHÁT ÂM 의

의 sẽ được phát âm theo 3 cách sau:

- TRƯỜNG HỢP 1: 의 ĐỨNG Ở VỊ TRÍ ĐẦU TIÊN CỦA MỘT TỪ MỚI NÀO ĐÓ
=> 의 PHÁT ÂM LÀ [의:ưi]


Ví dụ:
의사 (bác sĩ) => [의사]
의미 (ý nghĩa) => [의미]

- TRƯỜNG HỢP 2: 의 ĐỨNG Ở VỊ TRÍ THỨ 2 TRỞ VỀ SAU CỦA MỘT TỪ MỚI NÀO ĐÓ, HOẶC KHI NÓ ĐI CHUNG VỚI PHỤ ÂM (THƯỜNG ĐI VỚI ㅎ, ㄸ, ㅆ, ㄴ…)
=> 의 PHÁT ÂM LÀ [이:i]


Ví dụ:
예의 (lễ nghĩa) => [예이]
무늬 (hoa văn) => [무니]
씌우다 (đội, đeo cho) => [씨우다]

*TUY NHIÊN, NHỮNG TỪ GHÉP THÌ PHẢI TÁCH RA ĐỂ PHÁT ÂM CHO ĐÚNG

Ví dụ:
국회의원 = 국회 의원
(ủy viên quốc hội)
=> Áp dụng trường hợp 1 và phát âm 의 là [의:ưi]

- TRƯỜNG HỢP 3: 의 ĐỨNG SAU MỘT DANH TỪ ĐỂ THỂ HIỆN SỰ SỞ HỮU
=> 의 PHÁT ÂM LÀ [에:ê]


Ví dụ:
우리의 엄마 => [우리에 엄마]
(mẹ tôi)
친구의 책 => [친구에 책]
(sách của bạn)

Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!

error: Content is protected !!