저의 = 제 (của tôi) Ví dụ: 제 친구는 오빠가 있어요. (Bạn của tôi có anh trai.)
나의 = 내, phát âm là [내 hoặc 네 đều như nhau] Ví dụ: 내 동생이 중학생이에요. (Em của tôi là học sinh cấp 2.)
너의 = 네 [니] Ví dụ: 네 동생이 몇 살이에요? (Em của bạn mấy tuổi?)
3. CÁCH PHÁT ÂM 의
의 sẽ được phát âm theo 3 cách sau:
- TRƯỜNG HỢP 1: 의 ĐỨNG Ở VỊ TRÍ ĐẦU TIÊN CỦA MỘT TỪ MỚI NÀO ĐÓ => 의 PHÁT ÂM LÀ [의:ưi]
Ví dụ: 의사 (bác sĩ) => [의사] 의미 (ý nghĩa) => [의미]
- TRƯỜNG HỢP 2: 의 ĐỨNG Ở VỊ TRÍ THỨ 2 TRỞ VỀ SAU CỦA MỘT TỪ MỚI NÀO ĐÓ, HOẶC KHI NÓ ĐI CHUNG VỚI PHỤ ÂM (THƯỜNG ĐI VỚI ㅎ, ㄸ, ㅆ, ㄴ…) => 의 PHÁT ÂM LÀ [이:i]