1. Thể hiện sự quyết tâm hay hứa hẹn sẽ thực hiện hành động mà động từ thể hiện. Có thể dùng để thể hiện quyết định của cả mình và của người khác. Nghĩa tiếng Việt tương đương là “QUYẾT ĐỊNH”, “XÁC ĐỊNH”, “ĐỊNH SẼ”.
Thường dùng dạng quá khứ: V기로 했다 (đã quyết định làm gì đó.)
Ví dụ:
내일부터 열심히 공부하기로 했어요. (Tôi đã quyết định sẽ học hành chăm chỉ từ ngày mai.)
한국에서 유학을 하기로 했어요. (Tôi quyết định sẽ du học ở Hàn Quốc.)
오늘 오후에 친구를 만나기로 했어요. (Tôi quyết định sẽ gặp bạn và chiều nay.)
LƯU Ý :
A. Trước 기로 하다 không thể dùng 았/었 để thể hiện thì quá khứ mà phải kết hợp với động từ 하다.
Ví dụ:
우리는 피자를 먹었기로 한다. (X) => 우리는 피자를 먹기로 했다. (O) (Chúng tôi đã định ăn pizza.)
B. Có thể dùng như câu đề nghị ở thì hiện tại với đuôi (으)ㅂ시다.
Ví dụ:
서울에서 보기로 합시다. (Hãy gặp nhau ở Seoul đi.)
A: 내일 뭐 할까요? (A: Mai chúng ta sẽ làm gì nhỉ?)
B: 등사하기로 합시다. (B: Mai đi leo núi đi.)
2. Có thể thay thế 하다 bằng các động từ: 결정하다 (quyết định) , 결심하다 (quyết tâm), 약속하다 (hứa), 작정하다 (quyết định),… tùy theo ngữ cảnh.
Ví dụ:
쌀을 빼기로 결심했어요. (Tôi đã quyết tâm sẽ giảm cân.)
오늘부터 한국어를 열심히 공부하기로 결정했습니다. (Tôi quyết định sẽ học tiếng hàn chăm chỉ từ hôm nay.)
이 비밀을 지키기로 약속했어요. (Tôi hứa sẽ giữ bí mật này.)
3. Dạng phủ định của ngữ pháp V기로 하다: Có 2 dạng :
- V지 않기로 하다 / 안 V기로 하다 : quyết định không làm gì - V기로 하지 않다 : không quyết định làm gì
Ví dụ:
이번 방학에는 여행 가지 않기로 했어요. (Tôi quyết định sẽ không đi du lịch vào kỳ nghỉ này.)
술을 마시지 않기로 했어요. (Tôi quyết định sẽ không uống rượu.)
너하고 같이 밥 먹기로 하지 않았어요. (Tôi chưa quyết định sẽ ăn cơm cùng với cậu.)
Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!