Hechin Hyejin

HECHIN GROUP CO., LTD

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

NGỮ PHÁP
V아/어 버리다

Cấu trúc này diễn tả hành động hoặc sự việc nào đã hoàn toàn chấm dứt. Kết quả của hành động, sự việc ấy không liên quan, ảnh hưởng gì đến hiện tại.

Ngoài ra, cấu trúc này diễn tả cảm giác và thái độ trước sự việc đã kết thúc như :
1) Tiếc nuối, buồn phiền trước một kết quả không may nào đó
2) Cảm giác nhẹ nhõm khi có sự thay đổi tích cực trước sự việc nào đó
3) Cảm giác giận dữ, ngạc nhiên trước một sự việc bất ngờ.

Cấu trúc này chỉ kết hợp với động từ.

Ví dụ:

유행이 지나 입지 않는 옷들을 다 치워 버리려고 해요.
(Tôi định dọn dẹp quần áo đã lỗi mốt không mặc đến.)

날씨가 덥고 해서 머리를 짧게 잘라 버렸어요.
(Trời nóng nên tôi cắt tóc ngắn đi rồi.)

10분밖에 안 늦었는데 친구는 저를 기다리지 않고 가 버렸어요.
(Tôi đến muộn chỉ có 10 phút mà bạn tôi không đợi mà bỏ đi mất.)

친구가 아무 말 없이 그냥 가 버렸어요.
(Bạn tôi không nói lời nào mà cứ thế bỏ đi mất.)

휴일이라 밀린 빨래를 전부 다 해 버렸어요.
(Vì là ngày nghỉ lễ nên tôi đã giặt hết toàn bộ đống quần áo tồn đọng.)

친구의 비밀을 다른 사람에게 말해 버렸어요.
(Tôi đã nói bí mật của bạn tôi với người khác mất rồi.)

실수로 중요한 문서를 찍어 버렸어요.
(Tôi đã lỡ tay xe mất giấy tờ quan trọng.)

배가 고파서 앞에 있는 음식을 혼자 다 먹어 버렸어요.
(Vì đói quá nên tôi đã một mình ăn hết thức ăn trước mặt.)

월급날이 아직 멀었는데 벌써 돈을 다 써 버렸어요.
(Ngày lĩnh lương vẫn còn xa lắm mà tôi đã tiêu hết tiền mất rồi.)

Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!

error: Content is protected !!