1. Sử dụng để yêu cầu ai đó thực hiện hành động nào đó cho mình, tương đương nghĩa tiếng Việt là “XIN HÃY”, “VUI LÒNG”. Trong trường hợp muốn đưa ra yêu cầu hoặc đề nghị với người có quan hệ xã hội cao hơn, hoặc trong trường hợp muốn thể hiện sự lịch sự, trang trọng, dùng 드리다 thay cho 주다.
Các đuôi câu thường được sử dụng là 주세요, 주시겠어요?, 드리세요, 드리겠어요, 드릴까요?
Ví dụ:
문 좀 닫아 주세요. (Xin hãy đóng cửa giúp tôi.)
사진 좀 찍어 주시겠어요? (Bạn chụp ảnh cho chúng tôi được không?)
자리를 안내해 드리세요. (Xin hãy chỉ cho cô ấy chỗ ngồi.)
도와 드릴까요? (Để tôi giúp anh/chị được không ạ?)
2. Sử dụng khi người nói hoặc chủ ngữ thực hiện hành động nào đó cho người nghe hoặc một người khác.
Ví dụ:
형은 제 숙제를 잘 도와줘요. (Anh tôi giúp tôi làm bài tập rất nhiều.)
잠깐만 기다려 주세요. (Xin hãy đợi tôi chỉ một lát.)
나는 친구의 가방을 들어 줍니다. (Tôi xách giúp bạn tôi túi của bạn ấy.)
Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!