Hechin Hyejin

HECHIN GROUP CO., LTD

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

NGỮ PHÁP
V(으)ㄹ 게요

1. Chỉ dùng cho ngôi 1, người nói dùng để thể hiện ý chí của bản thân hoặc hứa hẹn với đối phương là sẽ làm một việc gì đó. KHÔNG DÙNG CHO CÂU HỎI.

Dạng thân mật của V(으)ㄹ 게요 là V(으)ㄹ 게.

Ví dụ:

내가 먼저 잘게요.
(Tôi đi ngủ trước đây.)

맥주 마시러 갈래? 내가 살게.
(Bạn đi uống bia nhé. Tôi (sẽ) mời.)

미안해. 다음에 다시는 안 늦을게.
(Xin lỗi, lần sau tôi sẽ ko đến muộn nữa.)

그 가방이 무거워 보여요. 이걸 들어 줄게요.
(Cái cặp đó trông có vẻ nặng. Để tôi xách cho.)

죄송합니다. 일이 있어서 먼저 갈게요.
(Xin lỗi, tôi có việc, tôi phải đi trước đây.)

A: 이메일을 못 받았어요?
(A: Bạn nhận được mail chưa?)
B: 글새세요. 이메일을 확인해 볼게요.
(B: Xem nào, để tôi kiểm tra.)

A: 선영이 지금 집에 없는데요.
(A: Seon-young không có nhà.)
B: 나중에 다시 전화할게요.
(B: Để lát tôi sẽ gọi lại.)

Tùy thuộc vào hoàn cảnh, tình huống mà nó cũng được sử dụng với ý nghĩa là MỘT SỰ XIN PHÉP NHẸ NHÀNG.

Ví dụ:

창문 좀 열게요.
(Tôi sẽ đóng cửa sổ nhé.)

이 가위 좀 쓸게요.
(Tôi sẽ dùng chiếc kéo này nhé.)

2. So sánh (으)ㄹ 거예요 & (으)ㄹ 게요.

V(으)ㄹ 거예요 V(으)ㄹ 게요
Giống nhau
Đều diễn tả các hành động chưa xảy ra ở TƯƠNG LAI.
Khác nhau
Diễn tả kế hoạch, dự định của bản thân, không bị tác động bởi lời nói, hành động của đối phương.

Ví dụ:

아들: 아빠, 제 자전거가 고장났어요?
(Con trai: Bố à, xe đạp con bị hỏng rồi sao?)
아버지: 응, 어제 타 봤어.
주말에 시간이나면 내가 고쳐 줄 거야.
(Bố: Ừ, hôm qua bố có đi thử rồi.
Cuối tuần này rảnh thì bố sửa cho.)

=> Người bố đã biết xe con trai bị hỏng trước khi người con thông báo. Hành động “sửa xe” của người bố đã có sẵn ý định từ trước đó, không bị tác động bởi con trai, nên (으)ㄹ 거예요 được sử dụng ở đây.
Diễn tả dự định của người nói, bị tác động bởi lời nói hành động của đối phương.

Ví dụ:

아들: 아빠, 제 자전거가 고장났어요?
(Con trai: Bố à, xe đạp con bị hỏng rồi sao?)
아버지: 그래, 지금 내가 고쳐 줄게.
(Bố: Thế à, để giờ bố sửa cho con.)

=> Chỉ khi con trai nói xe bị hỏng người bố mới biết và hành động “sửa xe” của người bố quyết định ngay tại thời điểm nói, sau khi con thông báo xe bị hỏng.
Có thể sử dụng cho cả ngôi 1, ngôi 2 và ngôi 3.

Ngôi 1 thể hiện kế hoạch, ý chí của người nói.


Ví dụ:

저는 내일 이사를 할 거예요.
(Ngày mai tôi sẽ chuyển nhà.)

Ngôi 2 để hỏi đối phương về kế hoạch của họ.

Ví dụ:

회 씨, 내일 뭐 할 거예요?
(Huệ ơi, bạn sẽ làm gì vào ngày mai?)

Phỏng đoán khi dùng với ngôi 3.

Ví dụ:

다음 주에 회의가 있어서 바쁠 거예요.
(Vì có cuộc họp vào tuần sau nên chắc sẽ bận lắm.)
Chỉ dùng ở ngôi 1.

Ví dụ:

내일 학교에 갈게요. (O)
(Ngày mai tôi sẽ đến trường.)

내일 학교에 갈게요? (Ngôi 2) (X)
Có thể dùng với cả động từ, tính từ.

Ví dụ:

내일 날씨가 좋을 거예요. (O)
(Ngày mai có thể thời tiết sẽ đẹp.)
Chỉ sử dụng với động từ.

Ví dụ:

내일 날씨가 좋을 게요. (X)

Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!

error: Content is protected !!