Hechin Hyejin

HECHIN GROUP CO., LTD

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

NGỮ PHÁP
V(으)ㄹ 줄 알다
V(으)ㄹ 줄 모르다

1. Dùng để diễn tả sự khác nhau giữa kết quả và thứ mà mình đã SUY NGHĨ / DỰ TÍNH / DỰ ĐOÁN. Dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “TƯỞNG LÀ ...”, “KHÔNG BIẾT LÀ ...”.

Với cách dùng này, có thể dùng với cả ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ và DANH TỪ.

Cấu trúc:
V,A(으)ㄹ 줄 알다 / 모르다
N인 줄 알다 / 모르다

Ví dụ:

나는 민수가 오늘 떠날 줄 몰랐어요.
(Tôi không biết rằng hôm nay Minsu sẽ rời đi.)

영화가 재미있을 줄 알았는데 재미있네요.
(Tôi đã nghĩ là bộ phim sẽ chẳng có gì thú vị nhưng không ngờ lại hay vậy.)

차가 이렇게 막힐 줄 몰랐어요.
(Tôi không ngờ rằng sẽ tắc đường thế này.)

한국어가 이렇게 어려울 줄 몰랐어요.
(Tôi không biết là tiếng Hàn sẽ khó thế này.)

젊어 보이셔서 어머니인 줄 몰랐어요.
(Trông còn trẻ nên tôi đã không nghĩ rằng bạn đã là một người mẹ.)

LƯU Ý: Ở trường hợp của (으)ㄹ 줄 알다, tùy theo hoàn cảnh mà thể hiện kết quả đó đạt được giống như người nói đã dự tính, dự đoán hay không.

Ví dụ:

A: 한국팀이 오늘 경기에서 이겼대요.
(A: Tôi nghe nói là đội Hàn Quốc đã thắng trong trận đấu hôm nay.)
B: 저는 이길 줄 알았어요.
(B: Tôi cũng đã nghĩ rằng họ sẽ dành chiến thắng.)
=> Đã nghĩ là thắng và kết quả cũng như vậy.

A: 한국팀이 오늘 경기에서 이졌대요.
(A: Tôi nghe nói đội Hàn Quốc đã thua trong trận đấu hôm nay.)
B: 그래요? 저는 이길 줄 알았어요.
(B: Vậy sao? Vậy mà tôi đã nghĩ là họ sẽ thắng.)
=> Đã nghĩ là thắng nhưng kết quả lại là thua.

2. Dùng để diễn tả việc chủ thể BIẾT / KHÔNG BIẾT phương pháp làm gì đó ; CÓ / KHÔNG CÓ năng lực làm gì đó.

Ví dụ:

나는 김밥을 만들 줄 알았다.
(Tôi đã biết cách làm Kimbap.)

저는 한국에 처음 올 때 한국말을 할 줄 몰랐어요.
(Lúc đến Hàn Quốc lần đầu tiên, tôi đã không biết tiếng Hàn.)

LƯU Ý: PHÂN BIỆT
1. V(으)ㄹ 수 있다/ 없다 (CÓ THỂ / KHÔNG THỂ làm gì)
2. V(으)ㄹ 줄 알다/ 모르다 (BIẾT / KHÔNG BIẾT làm gì)

- Giống nhau : Đều thể hiện năng lực CÓ THỂ / KHÔNG THỂ làm gì đó của chủ thể. Có thể dùng thay thế cho nhau ở một số trường hợp.

Ví dụ:

김밥을 만들 수 있어요?
(Bạn có thể làm được món kimbap không?)

김밥을 만들 줄 알아요?
(Bạn có biết làm kimbap không?)

- Khác nhau :

V(으)ㄹ 수 있다 / 없다 V(으)ㄹ 줄 알다 / 모르다
Mang sắc thái thể hiện chủ thể CÓ KHẢ NĂNG / KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG LÀM GÌ ĐÓ.

Ví dụ:

주말에 민수 씨는 우리와 같이 등산갈 수 있어요? (O)
(Cuối tuần này Minsu có thể đi leo núi cùng với tụi mình được không?)
Mang sắc thái thể hiện chủ thể
BIẾT / KHÔNG BIẾT CÁCH LÀM GÌ ĐÓ
thông qua việc học.

Ví dụ:

주말에 민수 씨는 우리와 같이 등산갈 줄 알아요? (X)
=> Không thể nói là Minsu biết cách đi cùng tụi mình không được,

Vì ở đây muốn HỎI ĐẾN KHẢ NĂNG
Minsu có thể làm được hay không,
chứ không phải hỏi cách làm

Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!

error: Content is protected !!