Dùng V(으)ㅂ시다 để gợi ý hoặc đề nghị người nghe cùng làm gì, tương đương nghĩa tiếng Việt là “CHÚNG TA HÃY”, “CHÚNG TA CÙNG”.
Ví dụ:
한식을 먹읍시다. (Chúng ta hãy cùng đi ăn đồ Hàn Quốc.)
버스를 타지 마요. 지하철을 탑시다. (Đừng đi xe bus hãy đi tàu điện ngầm.)
A: 언제 출발할까요? (A: Bao giờ chúng mình xuất phát nhỉ?) B: 10분 후에 출발합시다. (B: Chúng mình hãy xuất phát sau 10 phút nữa.)
A: 오늘 등산 갈까요? (A: Hôm nay chúng mình leo núi nhé?) B: 어제 비가 와서 미끄러워요. 다음 주에 갑시다. (B: Hôm qua mưa nên đường trơn. Để tuần sau leo núi đi.)
LƯU Ý:
A. Khi đề xuất đừng làm gì đó, sử dụng -지 맙시다 hoặc -지 마요.
Ví dụ:
영화를 보지 맙시다. (Đừng xem phim.)
B. Không sử dụng với tương lai 겠.
Ví dụ:
다음 주에 같이 영화를 보겠읍시다. (X) => 다음 주에 같이 영화를 봅시다. (O) (Tuần sau hãy cùng nhau đi xem phim đi.)
C. V(으)ㅂ시다 dùng trong bối cảnh trang trọng khi người nói gợi ý một tập thể làm gì đó hoặc khi người nghe ít tuổi hơn hoặc có địa vị thấp hơn người nói. Chúng ta không nên sử dụng cấu trúc này với người lớn tuổi hoặc người có địa vị cao hơn. Khi nói chuyện với người lớn tuổi hoặc có địa vị cao hơn, chúng ta nên sử dụng 같이 ~ (으)세요.
KHI GỢI Ý MỘT TẬP THỂ LÀM GÌ ĐÓ :
여러분, 우리 모두 공부 열심히 합시다. (Các bạn, chúng ta hãy cùng học thật chăm chỉ.)
점심시간입니다. 모두들 점심 식사합시다. (Đến giờ ăn trưa rồi. Tất cả hãy cùng đi ăn đi.)
KHI NGƯỜI NGHE ÍT TUỔI HOẶC BẰNG TUỔI HOẶC CÓ ĐỊA VỊ XÃ HỘI NGANG BẰNG VỚI NGƯỜI NÓI :
사장님: 토요일에 같이 점심 식사합시다. (Giám đốc: Chúng ta hãy cùng đi ăn trưa vào thứ 7.) 사원: 네. 좋습니다. (Nhân viên: vâng, được ạ.)
재준: 요코 씨, 주말에 같이 등산 갑시다. (Jaejun: Yoko à, chúng mình đi leo núi cuối tuần này đi.) 요코: 그래요, 재준 씨. (Yoko: Được thôi, Jaejun.)
KHI NGƯỜI NGHE LỚN TUỔI HOẶC CÓ ĐỊA VỊ XÃ HỘI CAO HƠN NGƯỜI NÓI :
선생님 노래방에 같이 갑시다. (X) => 선생님, 노래방에 같이 가세요. (O) (Cô ơi, hãy đi hát karaoke cùng chúng em.)
교수님, 저희와 같이 점심 먹읍시다. (X) => 교수님, 저희와 같이 점심 드세요. (O) (Giáo sư ơi, hãy ăn trưa cùng chúng em.)
Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!