Hechin Hyejin

HECHIN GROUP CO., LTD

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

NGỮ PHÁP
V(으)려고 하다

1. Sử dụng để diễn tả một ý định, dự định hoặc kế hoạch của chủ ngữ. Dịch sang tiếng Việt nghĩa là “ĐỊNH, TÍNH”.

Ví dụ:

저는 내일 극장에 가려고 해요.
(Ngày mai tôi định đi đến rạp hát.

1달쯤 서울에 있으려고 해요.
(Tôi định ở lại Seoul khoảng 1 tháng.)

1시부터 공부하려고 해요.
(Tôi định học bài từ một giờ.)

불고기를 먹으려고 해요.
(Tôi định ăn thịt nướng.)

저는 내일 시험이 있으니까 오늘 밤에 공부하려고 해요.
(Vì ngày mai có kỳ thi nên tôi dự định sẽ học vào đêm nay.)

저녁에 친구들이 방문하니까 요리하려고 해요.
(Vì bạn bè sẽ đến chơi vào buổi tối nên tôi dự định sẽ nấu ăn.)

배가 너무 고파서 저는 지금 음식을 먹으려고 해요.
(Vì đói quá, tôi dự định sẽ ăn đồ ăn ngay bây giờ.)

오늘 밤에 일찍 일어나야 하기 때문에 저는 지금 자려고 해요.
(Vì tôi phải thức dậy sớm vào đêm nay, tôi dự định sẽ đi ngủ ngay bây giờ.)

2. Dạng phủ định sẽ được kết hợp với gốc động từ chứ không kết hợp phủ định với động từ 하다 trong mẫu câu.

Ví dụ:

그 책을 안 사려고 안 해요. (X)
=> 그 책을 안 사려고 해요. (O)
= 그 책을 사지 않으려고 해요. (O)
(Tôi không định mua quyển sách đó.)

3. Tuy nhiên, thì quá khứ thì lại không gắn vào gốc động từ mà kết hợp với động từ 하다 trong mẫu câu.

Ví dụ:

그 영화를 봤으려고 해요. (X)
=> 그 영화를 보려고 했어요. (O)
(Tôi đã định xem bộ phim đó.)

그 책을 안 샀으려고 해요. (X)
=> 그 책을 안 사려고 했어요. (O)
(Tôi đã định không mua cuốn sách đó.)

Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!

error: Content is protected !!