Hechin Hyejin

HECHIN GROUP CO., LTD

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

NGỮ PHÁP
V(으)려면

V(으)려면 chính là dạng rút gọn của V(으)려고 하면.

1. Cấu trúc này CHỈ KẾT HỢP VỚI ĐỘNG TỪ để diễn tả ý định ở mệnh đề trước và điều kiện để có thể đạt được kế hoạch đó ở mệnh đề sau. Dịch sang tiếng Việt nghĩa là “NẾU MUỐN ... THÌ ...”, “ĐỂ ... THÌ ...”.

Do đó, mệnh đề sau của cấu trúc này thường ở các dạng:
V아/어야 해요/돼요.
V(으)면 돼요.
V(으)세요.
N이/가 필요해요.
V는 게 좋아요.

Ví dụ:

이 문을 열려면 비밀번호를 알아야 해요.
(Nếu muốn mở cửa này thì phải biết mật khẩu.)

농구를 잘하려면 점프를 잘해야 돼요.
(Để chơi bóng rổ giỏi bạn cần bật cao tốt.)

감기에 걸리지 않으려면 코트를 입으세요.
(Để không bị cảm cúm thì hãy mặc áo khoác.)

피부가 좋아지려면 피부과에 가는 게 좋아요.
(Nếu muốn da đẹp hơn thì nên đến khoa da liễu.)

통장을 만들려면 신분증이 필요해요.
(Nếu muốn mở số tiết kiệm thì cần chứng minh thư.)

식사하시려면 예약을 하셔야 합니다.
(Để dùng bữa thì phải đặt chỗ trước.)

한국말을 잘하려면 어떻게 해야 돼요?
(Nếu muốn giỏi tiếng Hàn thì phải làm thế nào?)

2. Đối với tính từ, cần kết hợp với dạng 아/어/여 지다 để tạo nên cấu trúc A아/어/여지려면 nghĩa là “NẾU MUỐN TRỞ NÊN ... THÌ ...”.

Ví dụ:

얼굴이 이뻐지려면 어떻게 해야 해요 ?
(Để khuôn mặt ngày càng xinh đẹp hơn thì tôi phải làm gì nhỉ?)

몸이 튼튼해지려면 운동만 하면 돼요?
(Để cơ thể săn chắc hơn thì chỉ cần tập thể dục là được sao?)

3. So sánh V(으)려면 (LÀM GÌ ĐỂ LÀM GÌ) và V(으)면 (NẾU ... THÌ ...).

Với V(으)려면 thì vế sau là điều kiện của vế trước.
Còn với V(으)면 thì vế trước là điều kiện của vế sau.

Ví dụ:

해외여행을 가려면 여권이 있어야 해요.
(Nếu muốn đi du lịch nước ngoài thì cần có hộ chiếu.)
=> Điều kiện ở phía sau.

여권이 있으면 해외여행을 갈 수 있어요.
(Nếu có hộ chiếu thì có thể đi du lịch nước ngoài.)
=> Điều kiện ở phía trước.

Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!

error: Content is protected !!