1. Cấu trúc này CHỈ KẾT HỢP VỚI ĐỘNG TỪ để diễn tả ý định ở mệnh đề trước và điều kiện để có thể đạt được kế hoạch đó ở mệnh đề sau. Dịch sang tiếng Việt nghĩa là “NẾU MUỐN ... THÌ ...”, “ĐỂ ... THÌ ...”.
Do đó, mệnh đề sau của cấu trúc này thường ở các dạng: V아/어야 해요/돼요. V(으)면 돼요. V(으)세요. N이/가 필요해요. V는 게 좋아요.
Ví dụ:
이 문을 열려면 비밀번호를 알아야 해요. (Nếu muốn mở cửa này thì phải biết mật khẩu.)