Cấu trúc này dùng để khuyên nhủ, khuyên bảo hay yêu cầu, ra lệnh đối với người nghe mang tính tôn kính, tôn trọng (đặt người nghe ở trên mình). Mang tính trang trọng, chính thức. Dịch sang nghĩa tiếng Việt là “HÃY, XIN MỜI, XIN HÃY”,...
Ví dụ:
책을 읽으십시오. (Xin mời quý vị đọc sách.)
다음을 듣고 물음에 답하십시오. (Xin hãy lắng nghe và trả lời câu hỏi sau ạ.)
이쪽으로 가십시오. (Xin hãy đi theo hướng này.)
여기에 앉으세요. (Ngồi xuống đây đi ạ.)
지하철을 타세요. (Hãy đi tàu điện đi ạ.)
자리에 일어나십시오. (Xin mời đứng dậy khỏi chỗ.)
LƯU Ý:
A. Có biểu hiện tương tự là (으)세요, nhưng (으)세요 chủ yếu hay dùng trong sinh hoạt và đời sống hàng ngày , còn (으)십시오 mang tính chính thức hơn và có ý nghĩa trang trọng, lịch sự hơn; chủ yếu hay được dùng những nơi công cộng, cuộc họp…
Ví dụ:
빨리 오세요. (Hãy đi nhanh lên.) => Dùng trong ngữ cảnh sinh hoạt thường ngày.
빨리 오십시오. (Xin hãy đi nhanh lên ạ.) => Dùng trong ngữ cảnh chính thức, công khai (ví dụ: chỉ dẫn ở nơi công cộng); hoặc để nói với người lớn tuổi hơn.
B. Một số động từ đặc biệt: 먹다 / 마시다 (ăn / uống), 자다 (ngủ), 있다 (có ở đâu đó) khi thêm đuôi (으) 십시오 thành dạng tương ứng là: 드십시오 (ăn / uống), 주무십시오 (ngủ), 계십시오 (có ở đâu đó).
Ví dụ:
천천히 드십시오. (Hãy ăn chậm thôi ạ.)
안녕히 주무십시오. (Hãy ngủ ngon nhé.)
안녕히 계십시오. (Ở lại bình an nhé. = Chào tạm biệt.)
C. Khi được sử dụng để yêu cầu hay mệnh lệnh cấm đoán thì dùng dạng V지 마십시오.
Ví dụ:
박물관에서는 사진을 찍지 마십시오. (Xin hãy đừng chụp ảnh trong viện bảo tàng.)
이곳에선 담배를 피우지 마십시오. (Xin hãy đừng hút thuốc ở chỗ này.)
Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!