1. Thể hiện quá trình đang tiếp diễn của một hành động nào đó (đang được tiến hành hoặc đang được tiếp tục). Dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “ĐANG”.
Khi muốn thể hiện sự kính trọng đối với chủ ngữ thì sử dụng V고 계시다.
Ví dụ:
댄 씨가 지금 음악을 듣고 있어요. (Bây giờ Dane đang nghe nhạc.)
민우 씨가 지금 집에 가고 있어요. (Bây giờ Minwoo đang đi về nhà.)
동생은 과일을 먹고 있다. (Em tôi đang ăn trái cây.)
나는 껌을 씹고 있다. (Tôi đang nhai kẹo cao su.)
할아버지께서 컴퓨터를 하고 계세요. (Ông của tôi đang dùng máy tính.)
LƯU Ý: Khi kết hợp với các thì khác (thì QUÁ KHỨ / TƯƠNG LAI / PHỎNG ĐOÁN) thì kết hợp phía sau thân từ 있 chứ không phải thân động từ trước 고.
Cụ thể, thì quá khứ: V고 있었다 (QUÁ KHỨ), V고 있을 거예요, V고 있겠다 (PHỎNG ĐOÁN).
Ví dụ:
어제 친구가 웨슬리 씨한테 전화했어요. 그때 웨슬리 씨는 자고 있었어요. (Hôm qua, bạn tôi đã gọi điện cho Wesley. Lúc đó thì Wesley đang ngủ.)
10년 후에 한국에서 살고 있을 거예요. (10 năm nữa tôi có lẽ sẽ vẫn đang sống ở Hàn Quốc.)
지금 10시니까 한이 공부하고 있겠다. (Giờ là 10 giờ nên chắc Han đang học rồi)
2. Khi được sử dụng với các động từ liên quan đến trang phục và phụ kiện như 입다 (mặc quần áo), 신다 (đi giày, đi bít tất), 쓰다 (đeo kính, đội mũ), 끼다 (đeo găng tay, đeo nhẫn), và 벗다 (cởi), thì cấu trúc V고 있다 có thể hiểu theo 2 ý nghĩa:
(1) hành động đó đang được thực hiện hoặc (2) hành động đó đã được tiến hành và đang được duy trì trạng thái đó ở hiện tại.
Ví dụ:
안경을 쓰고 있다. (Tôi đang đeo kính.)
=> Có thể hiểu là: (1) Tôi đang đeo kính lên mặt. (2) Tôi đã đeo kính rồi và đôi kính đó đang ở trên khuôn mặt tôi.
신고 있는 양말이 예쁘다. (Đôi tất đang xỏ thật đẹp.)
=> Có thể hiểu là: (1) Tôi đang thực hiện hành động đi tất vào chân. (2) Tôi đang mang tất rồi, và đôi tất đó đẹp.
Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!