1. 거나 được thêm vào V,A trong câu để diễn tả sự lựa chọn 1 trong 2 hành động hoặc tính từ khác nhau được đề cập đến trong câu. Cũng có trường hợp sử dụng nhiều hơn 2, nhưng rất là ít khi gặp và ít sử dụng tới con số 3. Dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “HOẶC”, “HAY”.
CHỈ SỬ DỤNG 거나 VỚI ĐỘNG TỪ HOẶC TÍNH TỪ. ĐỐI VỚI DANH TỪ, DÙNG (이)나.
Có thể dùng vĩ tố chỉ thời quá khứ 았 / 었 trước 거나 nhưng không được dùng 겠 mang nghĩa tương lai / suy đoán.
Ví dụ:
저녁에 한국영화를 보거나 음악을 들어요. (Vào buổi tối tôi xem phim Hàn hoặc nghe nhạc.)
오후에 축구를 하거나 야구를 해요. (Vào buổi chiều tôi chơi bóng đá hoặc chơi bóng chày.)
집에서 학교까지 버스를 타거나 걸어요. (Từ nhà đến trường thì tôi đi xe bus hoặc đi bộ.)
점심에 밥을 먹거나 주스를 마셔요/마십니다. (Vào buổi trưa thì tôi ăn cơm hoặc uống nước ép.)
방학에 아르바이트를 하거나 고향을 돌아가요. (Vào kỳ nghỉ thì tôi đi làm thêm hoặc về quê.)
바쁘거나 짐이 있을때 택시를 타요. (Khi bận hoặc có nhiều hành lý thì tôi đi taxi.)
2. Trường hợp 거나 được dùng lặp lại nhiều lần sau mỗi động từ / tính từ để diễn tả việc chọn cái nào trong số đó cũng không quan trọng. Dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “DÙ ... HAY ... THÌ CŨNG ...”.
Ví dụ:
싸거나 비싸거나 필요하니까 사 왔다. (Vì cần nên tôi đã mua về dù rẻ hay đắt.)
청소를 하거나 빨래를 하거나 그는 즐거운 마음으로 한다. (Anh ấy đều vui lòng làm dù là dọn dẹp hay giặt giũ.)
노래를 부르거나 춤을 추거나 마음대로 하세요. (Hãy làm theo ý mình đi, hát hay múa đều được.)
Có thể dùng dạng V,A거나 말거나 để liệt kê hai hành động, đặc điểm trái ngược nhau.
Ví dụ:
회사에 늦거나 말거나 내버려 두세요. (Cứ mặc kệ dù có đến công ty trễ hay không.)
나는 그가 숙제를 하거나 말거나 관심없다. (Tôi không quan tâm việc nó có làm bài tập hay không.)
그는 청중이 듣거나 말거나 하고 싶은 말을 다 하고 내려갔어요. (Dù thính giả có nghe hay không thì anh ta cứ nói hết những điều muốn nói rồi đi xuống)
3. V거나 하면 dùng để diễn tả một việc nào đó xảy ra ở mệnh đề sau là hệ quả luôn luôn xảy ra nếu thực hiện một hành động nào đó ở vế trước. Dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “NẾU / HỄ ... THÌ ...”.
Ví dụ:
도움이 필요하거나 하면 그 친구한테 전화를 합니다. (Hễ cần giúp đỡ là tôi gọi điện cho người bạn đó.)
잠을 못 잤거나 컴퓨터를 많이 보거나 하면 꼭 머리가 아프다. (Hễ ngủ không được hoặc nhìn máy tính nhiều là đau đầu)
사람들은 보너스를 탔거나 생각하지 않던 돈이 생겼거나 하면 한턱을 내지요. (Hễ mọi người lãnh tiền thưởng hoặc có được tiền ngoài mong đợi là đãi một chầu.)
Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!