Hechin Hyejin

HECHIN GROUP CO., LTD

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

NGỮ PHÁP
V/A지만

1. V,A지만 được sử dụng để liên kết các vế trong một câu khi nội dung của vế sau đối lập với nội dung của vế trước. Dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “NHƯNG”.

CÁCH DÙNG: Chỉ cần gắn 지만 vào sau V,A, KHÔNG CẦN QUAN TÂM ĐẾN PATCHIM CỦA V,A. Đối với DANH TỪ, dùng dạng N(이)지만, dịch sang tiếng Việt nghĩa là “TUY LÀ N NHƯNG ...”.

Ví dụ:

영어는 잘 하지만 한국어는 잘 못 해요.
(Tôi giỏi tiếng Anh nhưng tôi không giỏi tiếng Hàn.)

떡볶이는 맵지만 맛있어요.
(Tteokbokki cay nhưng ngon.)

담배는 건강에 안 좋지만 나는 담배를 끊을 수 없어요.
(Hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe nhưng tôi không thể bỏ được.)

외국인이지만 베트남어을 잘해요.
(Tuy là người nước ngoài nhưng giỏi tiếng Việt.)

지금은 겨울이지만 곧 봄이 올 것 같아요.
(Bây giờ là mùa đông, nhưng mùa xuân dường như sẽ đến sớm.)

2. V,A지만 có thể dùng kết hợp với thì quá khứ V,A았/었/였지만, hoặc thì tương lai V,Aㄹ/을 것이지만 hay V,A겠지만.

Ví dụ:

밥을 먹었지만 배고파요.
(Đã ăn cơm rồi nhưng vẫn đói.)

상처를 치료했지만 아직 고통이 있어요.
(Tớ đã trị vết thương rồi cơ mà vẫn đau.)

원래 한국에 여행하러 가고 싶었지만 돈이 없어서 못 갔어요.
(Vốn lẽ là tớ muốn đi du lịch Hàn Quốc nhưng mà không có tiền nên tớ đã không thể đi.)

한국에 안 갈 것이지만 여전히 한국어를 배우고 싶어요.
(Tôi sẽ không đi Hàn Quốc nhưng tôi vẫn muốn học tiếng Hàn.)

한국에 안 가겠지만 여전히 한국어를 배우고 싶어요.
(Tôi sẽ không đi Hàn Quốc nhưng tôi vẫn muốn học tiếng Hàn.)

오늘 선생님이 안 올 거지만 우리는 선생님이 준비하신 내용을 공부해야 돼요.
(Cô giáo hôm nay sẽ không đến nhưng chúng ta vẫn phải học các nội dung mà cô đã chuẩn bị sẵn.)

오늘 우리가 달에 대한 것을 배울 거지만 우선 태양에 대한 것을 배워야 돼요.
(Chúng ta sẽ học về mặt trăng nhưng trước tiên chúng ta phải học về mặt trời đã nhé.)

3. Để nối 2 câu liền kề nhau, diễn đạt sự đối lập thì chúng ta có thể dùng 하지만 (하다 + 지만) hay 그렇지만 (그렇다 + 지만) ở đầu câu thứ 2.

Ví dụ:

저는 먹고 싶지만 배고프지 않아요.
(Tôi muốn ăn nhưng tôi không đói.)

=> 저는 먹고 싶어요. 하지만 배고프지 않아요.
=> 저는 먹고 싶어요. 그렇지만 배고프지 않아요.
(Tôi muốn ăn nhưng tôi không đói.)

Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!

error: Content is protected !!