1. CHỨC NĂNG TRONG CÂU 을/를 là tiểu từ tân ngữ Tiểu từ tân ngữ 을/를 được gắn vào danh từ để chỉ danh từ đó là tân ngữ trực tiếp của một động từ trong câu
2. CÁCH DÙNG 을/를
N không có patchim + 를 Ví dụ: 사과를; 과자를 (사과: quả táo; 과자: bánh quy)
N có patchim + 을 Ví dụ: 책을; 밥을 (책: sách; 밥: cơm)
Ví dụ: Hội thoại chủ đề Tiểu từ tân ngữ 을/를 1) A: 무슨 운동을 좋아해요? (Bạn thích môn thể thao nào?) B: 축구를 좋아해요. (Tôi thích bóng đá.)
2) A: 무엇을 배워요? (Bạn học gì đấy?) B: 한국어를 배워요. (Tôi học tiếng Hàn Quốc.)
3.1. Một số động từ cần có tiểu từ tân ngữ là 먹다 (ăn), 마시다 (uống), 좋아하다 (thích), 읽 다 (đọc), 보다 (xem), 만나다 (gặp), 사다 (mua), 가르치다 (dạy), 배우다 (học), và 쓰다 (viết).
3.2. Trong văn nói thì “을/를” có khi bị lược bỏ không dùng tới 영어(를) 잘 해요? (Anh có giỏi tiếng Anh không?)
3.3. Với các động từ có hình thái ‘(Danh từ) + 하다’ - N하다
Các động từ có dạng N하다 như trên
Ví dụ: 공부하다 (học), 수영하다 (bơi), 운동하다 (vận động), 산책하다 (đi bộ) có thể thêm 을/를 sau N và được viết đầy đủ thành 공부를 하다, 수영을 하다, 운동을 하다, 산책을 하다. Khi đó, N vẫn có nghĩa tương ứng: 공부 (việc học), 수영 (việc bơi), 운동 (việc vận động), 산책 (việc đi bộ)
Tuy nhiên với các động từ như 좋아하다 (thích) và 싫어하다 (ghét), vì 좋아 và 싫어 không phải danh từ nên hình thức 좋아하다 và 싫어하다 là hình thức cố định.
3.4. Trường hợp đặc biệt: 뭐 해요?
Đại từ nghi vấn 무엇 có thể được tỉnh lược thành 무어, sau đó được rút gọn thành 뭐. Vì thế, câu hỏi 뭐를 해요? Có thể được rút gọn thành 뭘 해요?, trong văn nói có thể được rút gọn thêm thành 뭐 해요?
무엇 => 무어 => 뭐 무엇을 해요? => 뭐를 해요? => 뭘 해요? => 뭐 해요?
Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!