Hechin Hyejin

HECHIN GROUP CO., LTD

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

bấm để NGHE/
TẮT nhạc !

PHÂN BIỆT
은 / 는 và 이 / 가

1. CHỨC NĂNG TRONG CÂU

- 은/는/이/가 là tiểu từ chủ ngữ
Tiểu từ chủ ngữ sẽ đi sau danh từ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu

2. CÁCH DÙNG 은/는/이/가

N có patchim + 은 / 이
Ví dụ:
집은; 집이; 밥은; 밥이 (집: nhà, 밥: cơm)

N không có patchim + 는 / 가
Ví dụ:
의자는; 의자가; 학교는; 학교가 (의자: cái ghế; 학교: trường học)

Một số chủ ngữ đặc biệt:
나 (tôi, ngôi thứ nhất) => 내가
너 (bạn, ngôi thứ hai) => 네가

3. PHÂN BIỆT 은/는/이/가

이 / 가 은 / 는
Sử dụng khi đề cập đến đối tượng xuất hiện lần đầu

그 사람이 철수입니다. 철수는 키가 큽니다.
(Người đó là Cheolsu.)
Sử dụng khi đề cập đến đối tượng đã xuất hiện trước đó

그 사람이 철수입니다. 철수는 한국 유학생입니다.
(Người đó là Cheolsu. Cheolsu là du học sinh Hàn Quốc.)
Nhấn mạnh vào chủ ngữ

철수가 한국 유학생입니다.
Nhấn mạnh vào chủ ngữ Cheolsu, trả lời cho câu hỏi “Ai là du học sinh Hàn Quốc?”
Nhấn mạnh vào vị ngữ

철수는 한국 유학생입니다.
Nhấn mạnh vào vị ngữ “là du học sinh Hàn Quốc”, trả lời cho câu hỏi “Cheolsu là ai?”
Đơn thuần cung cấp thông tin

제가 철수입니다. 제가 한국 유학생입니다. 제가 책을 좋아합니다.
(Tôi là Cheolsu. Tôi là du học sinh Hàn Quốc. Tôi thích sách.)
“Tôi” muốn truyền tải thông tin là tôi tên Cheolsu, là du học sinh Hàn Quốc, thích đọc sách.
Giải thích, giới thiệu

저는 철수입니다. 저는 한국 유학생입니다. 저는 책을 좋아합니다.
(Tôi là Cheolsu. Tôi là du học sinh Hàn Quốc. Tôi thích sách.)
“Tôi” muốn giới thiệu bản thân mình là tên Cheolsu, du học sinh Hàn Quốc, thích sách.
Sử dụng trong các câu trần thuật thông thường, dùng trong một số cấu trúc:

N이/가 + V/A (N làm gì/ như thế nào)

김치가 매우 맛있어요. (Kimchi rất ngon)
남 씨가 책을 좋아해요. (Nam thích sách)

N이/가 되다 (Trở thành N)

의사가 돼었어요. (Đã trở thành bác sĩ)

N이/가 아니다 (Không phải N)

의사가 아니에요. (Không phải bác sĩ)

N이/가 있다/없다 (Có/Không có N)

돈이 있어요. (Có tiền)
시간이 없어요. (Không có thời gian)
Sử dụng trong câu trần thuật so sánh, liệt kê, đối chiếu

Ví dụ 1:

남 씨는 책을 좋아해요. 화 씨는 안 좋아해요.
(Bạn Nam thì thích sách. Bạn Hoa thì không thích sách.)

Ví dụ 2:

돈은 있어요. 시간은 없어요.
(Tiền thì có, thời gian thì không có)
Dùng với danh từ mang ý nghĩa là “chủ thể nhỏ” nằm trong “chủ thể lớn”

김밥은 이 식당이 맛있어요.
(Món kimbap thì ở nhà hàng này ngon.)

Chủ thể nhỏ: Nhà hàng, Chủ thể lớn: Kimbap Đặt trong hoàn cảnh đang nói về món kimbap, và bạn muốn nói rằng trong nhiều nhà hàng thì nhà hàng này làm ngon.
Dùng với danh từ mang ý nghĩa là “chủ thể lớn” trong câu

이 식당은 김밥이 맛있어요.
(Trong nhà hàng này thì món kimbap ngon.)

Chủ thể nhỏ: Kimbap, chủ thể lớn: Nhà hàng Đặt trong hoàn cảnh đang nói về cái nhà hàng này, và trong số nhiều món của nhà hàng đó thì món kimbap ngon.
Đối với cấu trúc định ngữ, 은/는 thường được dùng kèm với chủ ngữ chính trong câu, còn 이/가 LUÔN được dùng với chủ ngữ phụ (chủ ngữ của mệnh đề đóng vai trò là định ngữ)

지금 제가 먹는 음식은 김치찌개예요.
(Món ăn tôi đang ăn bây giờ là canh Kimchi)

음식 là chủ ngữ chính trong câu, 제 là chủ ngữ phụ của mệnh đề đóng vai trò là định ngữ.
Tuy nhiên, dùng 이/가 cho chủ ngữ chính của câu cũng không sai. Chúng ta dùng이/가 khi muốn nhấn mạnh chủ ngữ chính.

지금 제가 먹는 음식이 김치찌개예요.
(Món ăn tôi đang ăn bây giờ là canh Kimchi)
Đưa ra kiến thức thông thường, một chân lý hoặc sự thật hiển nhiên

지구는 태양 둘레를 돌고 있다.
(Trái đất xoay quanh mặt trời)
Nhấn mạnh từ chủ đề (외는, 에는, 에서는, 에게는, 으로는)

가정 외는 너를 무조건 사랑하는 사람이 없어요.
(Ngoài gia đình, không có ai yêu thương bạn vô điều kiện)
Nhấn mạnh “Ngoài gia đình ra”

Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!

error: Content is protected !!