1. Ngữ pháp V(으)ㄴ 것 같다 - PHỎNG ĐOÁN TRONG QUÁ KHỨ Diễn tả sự suy đoán của người nói về điều xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc: V(으)ㄴ 것 같다 A았/었던 것 같다
Ví dụ:
제가 잘못한 것 같습니다. (Có lẽ tôi đã sai.)
민수는 이미 점심을 먹은 것 같아요. (Có lẽ Minsu đã ăn trưa rồi.)
벌써 비가 그친 것 같아요. (Có lẽ trời đã tạnh mưa.)
영화가 재미있었던 것 같아요. (Dường như bộ phim rất hay.)
어제 학교에 사람이 많았던 것 같아요. (Có lẽ hôm qua trong trường đã có rất nhiều người.)
2. Ngữ pháp V,A는 것 같다 - PHỎNG ĐOÁN Ở HIỆN TẠI Chỉ sự suy đoán của người nói về trạng thái hoặc hành động xảy ra ở hiện tại.
Cấu trúc: V는 것 같다 A(으)ㄴ 것 같다
Ví dụ:
밖에 비가 오는 것 같다. (Có lẽ bên ngoài trời đang mưa.)
집 안에 아무도 없는 것 같다. (Có lẽ trong nhà không có ai.)
이 영화가 재미있는 것 같아요. 사람들이 많아요. (Có lẽ bộ phim này hay. Có nhiều người đến xem.)
3. Ngữ pháp V/A(으)ㄹ 것 같다 - PHỎNG ĐOÁN TRONG TƯƠNG LAI Thể hiện sự dự đoán, phỏng đoán một cách không chắc chắn về một việc gì đó. Hoặc thể hiện một cách nhẹ nhàng suy nghĩ của người nói về một sự việc nào đó xuất hiện ở tương lai.
Cấu trúc: V,A(으)ㄹ 것 같다
Ví dụ:
내일은 눈이 올 것 같아요. (Ngày mai có lẽ sẽ có tuyết rơi.)
방학 때 여행을 갈 것 같아요. (Chắc là tôi sẽ đi lu lịch vào kỳ nghỉ.)
저기가 시원할 것 같으니까 저기로 갑시다. (Vì đằng kia có vẻ mát mẻ nên chúng ta qua đó nhé.)
선생님이 우리가 하는 말을 다 들을 것 같아요. (Hình như thầy giáo đã nghe hết lời chúng ta nói.)
의사 선생님 덕분에 병이 빨리 나을 것 같아요. (Nhờ có bác sĩ mà bệnh tình có lẽ sẽ mau chóng khỏi.)
Tổng hợp các NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN KHÁC sẽ được cập nhật tại ĐÂY, bạn hãy tham KHẢO thêm nếu cần nhé !!